Đề thi học kì 1 Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Đề 14

Câu 1: Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? (1 điểm)
a. Khoảng năm 700 TCN
b. Khoảng năm 197 TCN
c. Khoảng năm 542 TCN
Câu 2: Nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng? (1 điểm)
A. Do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng.
b. Do Thi Sách (chồng bà Trưng Trắc) bị Thái thú Tô Định giết.
c. Do quan quân đô hộ nhà Hán bắt dân ta phải theo phong tục và luật pháp của người
Hán.
Câu 3: Nhà trần được thành lập trong hoàn cảnh nào: (1 điểm)
a. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ.
b. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Quốc Toản.
c. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh.
pdf 3 trang Mạnh Đạt 18/07/2023 1760
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Đề 14", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_lich_su_va_dia_li_lop_4_de_14.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Đề 14

  1. ĐỀ SỐ 14 A. Phần lịch sử: (5 điểm) Hãy khoanh dấu vào ý kiến đúng. Câu 1: Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? (1 điểm) a. Khoảng năm 700 TCN b. Khoảng năm 197 TCN c. Khoảng năm 542 TCN Câu 2: Nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng? (1 điểm) A. Do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng. b. Do Thi Sách (chồng bà Trưng Trắc) bị Thái thú Tô Định giết. c. Do quan quân đô hộ nhà Hán bắt dân ta phải theo phong tục và luật pháp của người Hán. Câu 3: Nhà trần được thành lập trong hoàn cảnh nào: (1 điểm) a. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ. b. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Quốc Toản. c. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh. Câu 4: Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta?(1 điểm) Câu 5: Hãy chọn và điền các từ ngữ cho sẵn sau đây vào chỗ chấm ( ) của đoạn văn cho phù hợp: (1 điểm) Các từ cần điền: (dân cư không khổ, ở trung tâm đất nước, từ miền đất chật hẹp,cuộc sống ấm no) Vua thấy đây là vùng đất (1) đất rộng lại bằng phẳng . . (2) vì ngập nước, muôn vật phong phú tốt tươi. Càng nghĩ, Vua càng tin rằng muốn cho con cháu đời sau xây dựng được (3) thì thì phải dời đô . (4) Hoa Lư về vùng đất đồng bằng rộng lớn màu mỡ này. 32
  2. B. Phần Địa lý: (5 điểm) Khoanh tròn vào các chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Dân tộc ít người sống ở Hoàng Liên Sơn là: (1điểm) a. Dao, Mông, Thái b. Thái, Tày, Nùng c. Ba-na, Ê-đê, Gia-rai d. Chăm, Xơ-đăng, Cơ-ho Câu 2: Trung du Bắc Bộ là một vùng: (1điểm) a. Trung du Bắc Bộ là một vùng đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. b. Trung du Bắc Bộ là một vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. c. Trung du Bắc Bộ là một vùng đồi núi với các đỉnh tròn, sườn thoải. d. Trung du Bắc Bộ là một vùng đồi núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải. Câu 3: Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? (1 điểm) Câu 4: Tỉnh nào sau đây thuộc Tây Nguyên ? A . Thanh Hóa B. Bắc Cạn C. Bắc Giang D. Đăk Lăk Câu 5: Những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước? (1điểm). Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử Câu 1: A . Khoảng năm 700 TCN(1,0đ) Câu 2: A. Do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng. (1,0đ) Câu 3: C. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh. (1,0đ) Câu 4: Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa vô cùng to lớn. Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở đầu cho thời kỳ độc lập lâu dài của đất nước. (1,0đ) 33
  3. Câu 5: Điền đúng mỗi từ được (0,25 điểm) (1) ở trung tâm đất nước; (2): dân cư không khổ; (3) cuộc sống ấm no; (4): từ miền đất chật hẹp Đáp án môn Địa lý Câu 1: A. Dao, Mông, Thái (1,0đ) Câu 2: B. Trung du Bắc Bộ là một vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. 1 đ Câu 3: (1,0đ) Tây nguyên có các cao nguyên: Kon Tum, Plây Ku, Đăk Lăk, Lâm Viên, Di Linh. Có hai mùa rõ rệt, mùa mưa và mùa khô. Câu 4: D. Đăk Lăk (1,0đ) Câu 5: (1,0đ) - Đồng bằng Bắc Bộ có những điều kiện thuận lợi sau để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. – Đất phù sa màu mỡ. – Nguồn nước dồi dào. Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa. 34