Một số câu hỏi ôn tập cuối kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 (Có đáp án)

Câu 3. Khi tìm hiểu về văn hoá địa phương, em cần tìm hiểu yếu tố nào dưới đây?
 Trả lời: Lễ hội, phong tục, tập quán
Câu 4. Lễ hội là gì?
 Trả lời: Lễ hội là sự kiện văn hoá cộng đồng.
Câu 5. Vùng nào của Việt Nam giáp với Trung Quốc?
 Trả lời: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 6. Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi cho các loại cây trồng nào?
 Trả lời: Đào, lê, mận.
Câu 7. Đặc điểm địa hình của Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?
 Trả lời: Đặc điểm địa hình: cao nhất nước ta, rất đa dạng, bao gồm các dãy núi, cao nguyên, thung lũng, cánh đồng giữa núi, đồi,…
Câu 8. Địa danh nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được UNESCO công nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới?
 Trả lời: Vịnh Hạ Long.
docx 6 trang Mạnh Đạt 23/01/2024 2260
Bạn đang xem tài liệu "Một số câu hỏi ôn tập cuối kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxmot_so_cau_hoi_on_tap_cuoi_ki_i_mon_lich_su_va_dia_li_lop_4.docx

Nội dung text: Một số câu hỏi ôn tập cuối kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 4 (Có đáp án)

  1. MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – CUỐI KÌ I Câu 1. Kể tên một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và Địa lí.  Trả lời: bản đồ, lược đồ, biểu đồ, sơ đồ, tranh ảnh, hiện vật, Câu 2. Nối tên các phương tiện hỗ trợ học tập với khái niệm tương ứng. Tên Khái niệm 1. Bản đồ a. Là hình vẽ thu nhỏ của một khu vực theo một tỉ lệ nhất định, có nội dung giản lược hơn bản đồ. 2. Lược đồ b. Là hình vẽ thu nhỏ của toàn bộ bề mặt Trái Đất hoặc một khu vực theo một tỉ lệ nhất định. 3. Biểu đồ c. Là bức ảnh được vẽ hoặc chụp lại các sự kiện, sự vật, hiện tượng địa lí cụ thể. 4. Sơ đồ d. Là hình vẽ sơ lược mô tả một sự vật hoặc một hiện tượng, quá trình. 5. Tranh ảnh e. Là những đồ vật sưu tầm hay khai quật được. 6. Hiện vật g. Là hình thức thể hiện trực quan các số liệu theo thời gian, không gian bằng các hình vẽ đặc trưng.  Trả lời: 1 – b ; 2 – a ; 3 – g ; 4 – d ; 5 – c ; 6 – e Câu 3. Khi tìm hiểu về văn hoá địa phương, em cần tìm hiểu yếu tố nào dưới đây?  Trả lời: Lễ hội, phong tục, tập quán Câu 4. Lễ hội là gì?  Trả lời: Lễ hội là sự kiện văn hoá cộng đồng. Câu 5. Vùng nào của Việt Nam giáp với Trung Quốc?  Trả lời: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Câu 6. Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi cho các loại cây trồng nào?  Trả lời: Đào, lê, mận. Câu 7. Đặc điểm địa hình của Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?  Trả lời: Đặc điểm địa hình: cao nhất nước ta, rất đa dạng, bao gồm các dãy núi, cao nguyên, thung lũng, cánh đồng giữa núi, đồi, Câu 8. Địa danh nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được UNESCO công nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới?  Trả lời: Vịnh Hạ Long.
  2. Câu 9. Tại sao đỉnh Phan-xi-păng được mệnh danh là "nóc nhà Đông Dương" ?  Trả lời: Vì đỉnh Phan-xi-păng cao 3143 m - cao nhất Đông Dương. Câu 10. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện gì thuận lợi phát triển du lịch?  Trả lời: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều cảnh quan đẹp thuận lợi cho việc phát triển ngành du lịch. Câu 11. Sông ngòi vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thuận lợi cho việc phát triển ngành gì?  Trả lời: Thuỷ điện. Câu 12. Nêu một số biện pháp để bảo vệ thiên nhiên và phòng chống thiên tai cho vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?  Trả lời: • Trồng rừng và bảo vệ rừng. • Tuyên truyền ý thức bảo vệ thiên nhiên. • Di chuyển khỏi vùng có nguy cơ xảy ra thiên tai. • Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. Câu 13. Hình thức canh tác ruộng bậc thang thường được sử dụng ở đâu?  Trả lời: Trung du và miền núi Bắc Bộ Câu 14. Kể tên một số lễ hội ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.  Trả lời: lễ hội Gầu Tào, lễ hội Lồng Tồng, lễ hội Hoa Ban, Câu 15. Ý nghĩa của chợ phiên vùng cao.  Trả lời: mua bán trao đổi hàng hoá, gặp gỡ bạn bè, giao duyên ; giao lưu văn hoá. Câu 16. Khu di tích Đền Hùng thuộc tỉnh thành nào?  Trả lời: tỉnh Phú Thọ Câu 17. Ngày Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào thời gian nào?  Trả lời: Mùng 10/3 âm lịch. Câu 18. Phần lễ Giỗ tổ Hùng Vương gồm nghi thức nào?  Trả lời: Lễ rước kiệu, lễ dâng hương.
  3. Câu 19. Vùng Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của hệ thống sông nào bồi đắp?  Trả lời: sông Hồng và sông Thái Bình. Câu 20. Nêu các vùng tiếp giáp với đồng bằng Bắc Bộ.  Trả lời: • Phía bắc và phía tây của vùng giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ, • Phía nam giáp với Duyên hải miền Trung, • Phía đông là vịnh Bắc Bộ. Câu 21. Nêu đặc điểm địa hình vùng Đồng bằng Bắc Bộ.  Trả lời: Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình tương đối bằng phẳng, thấp dần về phía biển. Câu 22. vùng Đồng bằng Bắc Bộ có điều kiện gì để phát triển du lịch?  Trả lời: Một số khu vực núi có cảnh quan đẹp tạo điều kiện để phát triển du lịch. Câu 23. Kiểu khí hậu đặc trưng của vùng Đồng bằng Bắc Bộ là gì?  Trả lời: Nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 24. Kể tên các con sông lớn của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.  Trả lời: Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đáy, Câu 25. Đúng ghi Đ, sai ghi S. Đặc điểm sông ngòi ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. S Sông không có nhiều phù sa và nhiều nước quanh năm. Đ Có nhiều sông ngòi, sông có nhiều phù sa. Đ Hai sông lớn của vùng là sông Hồng và sông Thái Bình. S Nước sông dâng cao vào mùa khô. Đ Nước sông có sự chênh lệnh lớn giữa hai mùa. Câu 26. Nêu các biện pháp bảo vệ thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ.  Trả lời: Bảo vệ rừng, khai thác tài nguyên tiết kiệm, cải tạo đất, hướng đến phát triển bền vững.
  4. Câu 27. Nối tên các làng nghề với tỉnh thành cho phù hợp Làng nghề Tỉnh thành 1. Làng lụa Vạn Phúc a. Ninh Bình 2. Làng chạm bạc Đồng Xâm b. Thái Bình 3. Làng chiếu cói Kim Sơn c. Hà Nội  Trả lời: 1 – c ; 2 – b ; 3 – a Câu 28. Nêu quy trình sản xuất lúa nước.  Trả lời: chọn lúa giống làm đất gieo mạ và cấy lúa chăm sóc lúa thu hoạch và bảo quản. Câu 29. Đâu là hình ảnh quen thuộc của làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ?  Trả lời: cổng làng, cây đa, luỹ tre, giếng nước, chùa, đình làng, Câu 30. Kể tên các lễ hội tiêu biểu ở làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ.  Trả lời: lễ hội chùa Hương, hội Lim, lễ hội chùa Keo, Câu 31. Lễ hội ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ thường được tổ chức vào mùa nào?  Trả lời: mùa xuân. Câu 32. Nêu tác phẩm nghệ thuật tiêu biểu cho tài năng sáng tạo của người Việt cổ?  Trả lời: Trống đồng Đông Sơn. Câu 33. Điền từ trong ngoặc vào chỗ trống cho phù hợp. (mình trần ; váy ; đóng khố ; áo yếm ; nhà sàn ; thuyền ; áo bà ba) Cư dân Việt cổ sử dụng gạo nếp, gạo tẻ để làm thức ăn chính. Nam thường , ; nữ mặc và Họ ở và biết đóng di chuyển trên sông.  Trả lời: Cư dân Việt cổ sử dụng gạo nếp, gạo tẻ để làm thức ăn chính. Nam thường đóng khố, mình trần; nữ mặc váy và áo yếm. Họ ở nhà sàn và biết đóng thuyền di chuyển trên sông. Câu 34. Nêu một số phong tục của người Việt cổ.  Trả lời: ăn trầu, nhuộm răng. Câu 35. Vua Lý Thái Tổ cho dời kinh đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) về thành Đại La vào năm nào? Đổi tên thành là gì?
  5.  Trả lời: năm 1010, đổi tên là thành Thăng Long. Câu 36. Tên gọi Thăng Long có ý nghĩa gì?  Trả lời: Tên gọi Thăng Long có ý nghĩa là “rồng bay lên”. Câu 37. Kể tên 4 ngôi đền thuộc Thăng Long tứ trấn.  Trả lời: • Đền Bạch Mã (trấn phía đông), • Đền Voi Phục (trấn phía tây), • Đền Kim Liên (trấn phía nam), • Đền Quán Thánh (trấn phía bắc). Câu 38. Văn Miếu được xây dựng từ thời nào? Có những công trình tiêu biểu gì?  Trả lời: Văn Miếu được xây dựng từ thời nhà Lý và có những công trình tiêu biểu như: Khuê Văn Các, nhà bia Tiến sĩ, khu Thái học, Câu 39. Điền thông tin còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành thông tin về vị trí địa lí của Vùng Duyên hải miền Trung Vùng Duyên hải miền Trung kéo dài theo chiều .và hẹp theo chiều . • Phía đông Duyên hải miền Trung là một vùng biển rộng lớn, trong đó có quần đảo . và quần đảo . • Phía tây giáp với . . • Phía bắc của vùng giáp với . • Phía nam giáp .  Trả lời: Vùng Duyên hải miền Trung kéo dài theo chiều bắc – nam và hẹp theo chiều đông – tây. • Phía đông Duyên hải miền Trung là một vùng biển rộng lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa; • Phía tây giáp với Lào và vùng Tây Nguyên; • Phía bắc của vùng giáp với vùng Đồng bằng Bắc Bộ, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; • Phía nam giáp vùng Nam Bộ. Câu 40. Nêu tác động của thiên nhiên đối với đời sống và sản xuất ở Vùng Duyên hải miền Trung.  Trả lời:
  6. • Thuận lợi: Đa dạng hoạt động sản xuất: Trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thuỷ sản, công nghiệp, du lịch, Phát triển kinh tế biển (đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, làm muối, giao thông vận tải biển, du lịch biển, ) • Khó khăn: Nhiều thiên tai: bão, áp thấp nhiệt đới, lũ lụt,