20 Đề ôn tập hè Toán Lớp 4

Bài 3. Một cửa hàng vật liệu xây dựng nhập về 40 tạ sắt. Giá mỗi tạ sắt là 915000 
đồng. Cửa hàng đã bán được 10 tạ sắt. Tính giá tiền của số sắt còn lại.  

Bài 4. Một ô tô trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 45km, trong 2 giờ sau mỗi giờ đi 
được 50km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km?

Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 960m, chiều rộng kém chiều dài 24m. 
Tính diện tích mảnh đất đó. 

pdf 64 trang Trà Giang 12/04/2023 4200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "20 Đề ôn tập hè Toán Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf20_de_on_tap_he_toan_lop_4.pdf

Nội dung text: 20 Đề ôn tập hè Toán Lớp 4

  1. ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 1 I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ Bài 1. Tính: a) 4131 : 27 b) 20160 : 56 c) 10846 : 34 d) 19215 : 63 Bài 2. Cho số: 320 * 5 . Tìm chữ số điền vào dấu * để được số có 5 chữ số chia hết cho 3. Bài 3. Một cửa hàng vật liệu xây dựng nhập về 40 tạ sắt. Giá mỗi tạ sắt là 915000 đồng. Cửa hàng đã bán được 10 tạ sắt. Tính giá tiền của số sắt còn lại. Bài 4. Một ô tô trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 45km, trong 2 giờ sau mỗi giờ đi được 50km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km? Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 960m, chiều rộng kém chiều dài 24m. Tính diện tích mảnh đất đó. Trang 1
  2. Bài 6. Một người nuôi một đàn gà, trong đó có 30 con gà mái và số gà mái gấp 5 lần số gà trống. Sau khi người đó bán đi một số gà mái thì số gà mái lại gấp 3 lần số gà trống. Hỏi người đó đã bán đi bao nhiêu con gà mái? II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO Bài 7. Lớp Nam có 32 bạn học sinh đang xếp hàng lên xe buýt để đi chơi. Nam thấy mình đứng thứ 20 từ trên xuống và Bình thấy mình đứng thứ 22 từ dưới lên. Hỏi giữa Nam và Bình có bao nhiêu bạn? (không tính Nam và Bình). Bài 8. Hình nào dưới đây có diện tích lớn nhất? Bài 9.Bạn Nam đọc 1 cuốn truyện. Bạn ấy nhận thấy tổng 2 số ghi số trang của 2 trang sách liên tiếp là 345. Hỏi trang sách có số nhỏ hơn là trang nào? Trang 2
  3. Bài 10. Một cái hộp có chứa 20 quả bóng được đánh số từ 1 đến 20 và có kích thước giống hệt nhau. Bạn Evy chọn ngẫu nhiên 1 quả bóng từ hộp. Hỏi kết luận nào dưới đây dễ xảy ra nhất? a) Quả bóng lấy ra có số 11 b) Quả bóng lấy ra có số là số chẵn c) Quả bóng lấy ra có số có tận cùng là 1 trong các chữ số 5, 6, 7, 8 d) Quả bóng lấy ra có số có chứa chữ số 1 e) Quả bóng lấy ra có số là số có 1 chữ số. Trang 3
  4. ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 2 I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ Bài 1. Điền vào chỗ chấm: a) 30kg = yến b) 400kg = tạ c) 100cm2 = dm2 d) 300dm2 = m2 Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 4 x 125 x 25 + 4 x 175 x 25 b) 892 x 4 + 5 x 892 + 892 – 750 Bài 3. Ngăn thứ nhất có 108 quyển sách. Ngăn thứ hai có ít hơn ngăn thứ nhất 16 quyển nhưng lại nhiều hơn ngăn thứ ba 10 quyển. Tính số sách của cả ba ngăn. Bài 4. Vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 5m. Vườn rau hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Tính diện tích vườn hình vuông. Trang 4
  5. Bài 5. Một hình thoi có diện tích 720cm2, độ dài đường chéo thứ nhất là 48cm. Tính độ dài đường chéo thứ hai. 1 Bài 6. Một can dầu cân nặng 20kg. Sau khi lấy ra lượng dầu trong can thì can dầu 2 còn lại cân nặng 11kg. Hỏi chiếc can không có dầu cân nặng là bao nhiêu ki-lô-gam? II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO Bài 7. Số nhà của Adam có 3 chữ số. Sau khi bỏ đi chữ số tận cùng bên trái sẽ nhận được số nhà của bạn Adam là Ben. Sau khi bỏ đi chữ số tận cùng bên trái của số nhà Ben sẽ nhận được số nhà của Chiara. Tổng ba số nhà này là 912. Hỏi chữ số hàng chục của số nhà Adam là chữ số nào? Trang 5
  6. Bài 8. Alice nói dối vào các ngày Thứ Hai, Thứ Tư và Thứ Năm, nói thật vào những ngày còn lại. Bob nói dối vào Thứ Năm, Thứ Sáu và Chủ Nhật, nói thật vào những ngày còn lại. Vào một ngày, Alice nói: “Hôm nay là thứ Hai” và Bob xác nhận: “Đúng vậy”. Hỏi hôm đó là ngày nào? Giải thích? Bài 9. Một bạn viết các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 xung quanh 1 hình tròn theo thứ tự bất kỳ. Đọc theo chiều kim đồng hồ 3 chữ số liền nhau ta nhận được 1 số có 3 chữ số. Có tất cả 9 số có 3 chữ số có thể đọc được. Tính tổng tất cả 9 số này? Bài 10. Tìm một số có 8 chữ số sử dụng các chữ số 1, 2, 3, 4 mỗi chữ số 2 lần sao cho: có 1 chữ số ở giữa 2 chữ số 1, có 2 chữ số ở giữa hai chữ số 2, có 3 chữ số ở giữa hai chữ số 3 và có 4 chữ số ở giữa hai chữ số 4. Trang 6
  7. ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 3 I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ Bài 1. Tính: a) 13592 x 249 b) 33592 : 247 c) 24662 : 59 x 27 d) 4863 + 3136 : 16 Bài 2. Hai khu đất chữ nhật chiều dài bằng nhau, khu A có diện tích 67080m2 và chiều rộng 258m, khu B có chiều rộng 130m. Tính diện tích khu đất B. Bài 3. Một chuyến xe tải xếp được 7 kiện hàng to và 9 kiện hàng nhỏ. Mỗi kiện hàng to nặng 450kg, mỗi kiện hàng nhỏ nặng 150kg. Tổng số hàng xếp trên xe nặng bao nhiêu? 1 1 Bài 4. Một ô tô giờ thứ nhất chạy được quãng đường, giờ thứ hai được quãng 3 4 1 đường, giờ thứ ba được quãng đường. Trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu 6 phần quãng đường? Trang 7
  8. 2 1 Bài 5. Một miếng bìa hình bình hành có diện tích cm2, chiều cao là cm. Tính độ 3 4 dài đáy tương ứng của miếng bìa hình bình hành. Bài 6. Một người nuôi số gà mái nhiều hơn số gà trống là 18 con. Sau khi bán đi 12 con gà mái và mua 20 con gà trống thì có tất cả 100 con gà. Hỏi người đó nuôi bao nhiêu con gà trống? II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất: A = 2020 + 1 + 2 – 3 – 4 + 5 + 6 – 7 – 8 + + 21 + 22. Bài 8. Em hãy điền số thích hợp vào dấu chấm hỏi trong hình. Biết mỗi hình đều tuân theo một quy luật giống nhau Trang 8
  9. Bài 5. Một hình thoi có trung bình cộng độ dài hai đường chéo là 68cm. Biết đường 1 chéo thứ nhất bằng đường chéo thứ hai. Tính diện tích hình thoi. 3 4 Bài 6. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài, nếu bớt chiều 7 dài đi 18m và thêm vào chiều rộng 12m thì mảnh vườn trở thành mảnh vườn hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn đó. II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO Bài 7. Bạn Bình ném 5 lần phi tiêu vào bảng đích dưới đây. Mỗi lần mũi tên đều trúng vào 1 vùng điểm nào đó. Trong các điểm dưới đây, những điểm nào không thể là tổng điểm của cả 5 lần phi của Bình? A) 6 B) 14 C) 17 D) 38 E) 42 F) 58 Trang 32
  10. Bài 8. Bạn An có số kẹo bằng số kẹo của Bình. Bình có số kẹo bằng một nửa số kẹo của Cường. Cường có số kẹo bằng 12 lần số kẹo của Dũng. Dũng có 4 cái kẹo. Hỏi An và Cường có tất cả bao nhiêu cái kẹo? Bài 9. Các số tự nhiên được sắp xếp theo quy luật như hình dưới đây: Hãy tìm số đầu tiên ở hàng thứ 15? Bài 10. Hai số PQ và RS là các số có 2 chữ số. Các chữ cái khác nhau thể hiện các chữ số khác nhau, được chọn ra từ 6, 7, 8, 9. Hỏi tích PQ x RS lớn nhất có thể là bao nhiêu? Trang 33
  11. ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 12 I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 520dm2 = cm2 b) 8 000 000m2 = .km2 c) 3223dm2 = cm2 d) 6000cm2 = dm2 Bài 2. Tính nhanh. 34 19 3 18 55 5 a) −− b) +− 31 28 31 13 46 13 7 11 4 27 4 2 5 c) +− d) − − − 3 5 3 25 9 25 9 x Bài 3. Tìm biết: y x 1 5 1 17 x 1 a) + = + b) :1=+ y 4 6 2 14 y 7 Trang 34
  12. Bài 4. Một cửa hàng xăng dầu, ngày thứ nhất bán được 1355 lít xăng, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 317 lít nhưng ít hơn ngày thứ ba 185 lít. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng? 2 Bài 5. Tổng của hai số là 333. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó. 7 Bài 6. Số thứ hai hơn số thứ nhất 60. Nếu số thứ nhất lên gấp 5 lần thì được số thứ hai. Tìm hai số đó. II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO Bài 7. Hãy xem xét các cặp số tự nhiên mà tổng của hai số đó nhỏ hơn 11. Hai số đó có thể giống nhau hoặc khác nhau. Khi nhân hai số đó với nhau ta có thể nhận được bao nhiêu kết quả khác nhau? Trang 35
  13. Bài 8. Viết 3 số hạng tiếp theo của các dãy số cho đúng quy luật: a) 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; ; ; b) 0; 2; 4; 6; 12; 22; 40; ; ; Bài 9. Cho các dãy số sau đều có 10 số hạng. Tìm số hạng đầu tiên của dãy đó. a) ; 35; 48; 63; 80; 99. b) ; 64; 128; 256; 512; 1024. Bài 10. Tìm số hạng thứ 50 trong dãy sau: 1, 3, 6, 10, Trang 36
  14. ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 13 I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ Bài 1. Điền vào chỗ chấm. 1 1 a) Phân số gấp lần phân số . 2 36 1 1 b) Phân số gấp lần phân số . 9 27 Bài 2. Tính giá trị biểu thức. 11 11 11 11 7 3 2 a) ::+ b) + 15 6 6 15 12 4 9 8 4 2 32 c) − : d) 24 9 15 5 89 4 Bài 3. Một cái chiếu hoa hình chữ nhật có chu vi là 7m2dm, chiều rộng bằng chiều 5 dài. Tính diện tích chiếu hoa đó. Bài 4. Một hình bình hành có cạnh đáy là 13cm, cạnh bên bằng 7cm và chiều cao tương ứng với đáy đó là 6cm. Tính chu vi và diện tích hình bình hành đó. Trang 37
  15. Bài 5. Kho thứ nhất có 29 tấn thóc, kho thứ hai có 33 tấn thóc. Người quản lý quyết 3 định xuất ở hai kho cùng một số tấn thóc và chỉ giữ lại ở kho thứ nhất bằng số 5 thóc còn lại ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho đã xuất đi bao nhiêu tấn thóc? Bài 6. Hiện nay ông hơn cháu 63 tuổi và tuổi ông gấp 8 lần tuổi cháu. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì cháu được mừng ông thọ 80 tuổi. II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO Bài 7. Cho dãy số: 2, 6, 10, 14, . a) Hãy tìm số hạng thứ 100 của dãy số trên. b) Tính tổng 100 số hạng đầu tiên của dãy. c) Số 200 có thuộc dãy trên không? Vì sao? Trang 38
  16. Bài 8. Có bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số chia hết cho 2 và 5? Bài 9. Có bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số chia hết cho 2 hoặc 5? Bài 10. Tính tổng các số tự nhiên có 3 chữ số và chia hết cho 4. Trang 39
  17. ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 14 I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ Bài 1. Điền vào chỗ chấm. a) 180 phút = giờ b) 72 giờ = ngày c) 1 năm = . tháng d) 1 thế kỉ = năm 13 14 16 18 20 Bài 2. Trong các phân số ;;;; có bao nhiêu phân số tối giản? đó là 26 27 28 29 30 những phân số nào? Bài 3. Cho các số: 1820; 3675; 954000; 72405. a) Tìm các số chia hết cho cả 2 và 5. b) Tìm các số chia hết cho cả 3 và 5. c) Tìm số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. d) Tìm số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9. Bài 4. Cho hình thoi có diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh 9cm. Một đường chéo của hình thoi bằng độ dài cạnh hình vuông. Tính độ dài đường chéo còn lại của hình thoi. Trang 40
  18. Bài 5. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng 40m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu hoạch được 70kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? Bài 6. Quãng đường thừ thành phố Hồ Chí Minh đi thành phố Tuy Hòa dài 560km. Vậy nếu vẽ trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 1000000 thì quãng đường đó sẽ có độ dài bao nhiêu xăng-ti-mét? II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO Bài 7. Một quyển sách dày 210 trang. Hỏi người ta cần dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số trang của quyển sách đó? Trang 41
  19. Bài 8. Để đánh số trang một cuốn sách người ta sử dụng 2901 chữ số. Hỏi cuốn sách đó dày bao nhiêu trang? Bài 9. Trong một rạp hát, hàng đầu có 18 ghế, mỗi hàng sau nhiều hơn hàng trước nó 1 ghế. Hỏi nếu rạp hát đó có 16 hàng ghế thì nó có bao nhiêu chỗ ngồi? Bài 10. Khi đánh số thứ tự các dãy nhà trên một đường phố, người ta dùng các số lẻ liên tiếp 1; 3; 5; để đánh số dãy thứ nhất, các số chẵn liên tiếp 2; 4; 6; để đánh số dãy thứ hai. Hỏi nhà cuối cùng trong dãy chẵn của đường phố đó là số nào? Biết rằng khi đánh số dãy này, người ta đã dùng 769 chữ số. Trang 42
  20. ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 15 I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ Bài 1. Tính: 3 2 1 11 21 18 a) + b) 4 9 3 9 22 14 Bài 2. Tìm số tự nhiên x, biết: 1 x 1 1 2 1 a) b) 6 11 5 3 x 2 5 1 3 1 2 Bài 3. Cho các phân số ;;;; . Sắp xếp các phân số đã cho theo thứ tự tăng 4 2 4 6 3 dần. Bài 4. Cho hình chữ nhật có chiều rộng 4cm. Biết diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông có cạnh 8cm. Tính chiều dài của hình chữ nhật đó. Trang 43
  21. 2 Bài 5. Một người đi xe đạp trong giờ được 8km. Hỏi: 3 a) Trong 1 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? b) Trong 45 phút người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 6. Một người có 75kg gạo nếp và gạo tẻ. Sau khi người đó bán đi 5kg gạo nếp và 2 10kg gạo tẻ thì còn lại số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Hỏi lúc ầđ u mỗi loại có bao nhiêu 3 ki-lô-gam? II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO Bài 7. (Đề thi Toán quốc tế Tiểu học tổ chức tại Hồng Kông) Người ta kể lại rằng một lần Pi-ta-go dọa trừng phạt một học trò của mình bằng cách bắt cậu ta đi tới đi lui trước 7 cột của Chùa Diana (kí hiệu A, B, C, , G) cho tới khi cậu ta đếm được 1999 cột, trừ khi cậu ta có thể giải thích cột nào là cột thứ 1999. Em có thể giúp cậu học trò thoát khỏi sự trừng phạt được không? Hãy tìm cột thứ 1999. Trang 44
  22. A B C D E F G 1 2 3 4 5 6 7 13 12 11 10 9 8 14 15 16 17 18 19 20 Bài 8. Có 32 đội bóng thi đấu loại trực tiếp để tìm ra đội vô địch (loại trực tiếp nghĩa là cứ sau mỗi trận, đội thua sẽ bị loại). Hỏi có tất cả bao nhiêu trận đấu? Bài 9. Một người viết liên tiếp các số tự nhiên từ 1 đến 2007. Hỏi người đó đã viết bao nhiêu chữ số? Trang 45
  23. Bài 10. (Đề thi học sinh giỏi toàn quốc năm 1983) Cho một số tự nhiên gồm các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 1983 được viết theo thứ tự liền nhau như sau: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1980 1981 1982 1983 Hỏi có bao nhiêu chữ số 1 trong số trên. Trang 46
  24. ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 16 I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ Bài 1. Tính: 2 1 6 5 3 13 a) + b) − : 3 4 22 3 7 14 18 30 150 63 35 3 Bài 2. Trong các phân số ;;;; . Có bao nhiêu phân số bằng phân số 24 45 200 84 70 4 Bài 3. Tìm x biết: (x + 11) + (x + 13) + (x + 15) + . + (x + 25) + (x + 27) = 189 Bài 4. Trại nuôi gà thu hoạch được 345 quả trứng và đã bán hết trong ba lần. Lần đầu 2 4 bán được số trứng, lần thứ hai bán được số trứng còn lại. Hỏi lần thứ ba bán 3 5 được bao nhiêu quả trứng? Trang 47
  25. 1 Bài 5. Hình chữ nhật có chu vi là 124cm. Biết chiều dài là 14cm. Tính diện tích hình 3 chữ nhật đó? Bài 6. Một bên đường phố dài 1km 260m, cứ 20m lại có một cụm đèn chiếu sáng, mỗi cụm đèn giá 90000 đồng. Hãy tính số tiền mua các cụm đèn đó. Biết ở hai đầu đường phố đều có cụm đèn chiếu sáng. II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO Bài 7. Bắt đầu từ số 1, nếu ta đếm cách ba thì được dãy số sau đây: 1, 4, 7, 10, Hỏi số hạng thứ 100 của dãy này là số nào? Trang 48
  26. Bài 8. Bạn Thành có bốn con tem loại 3 cent và ba con tem loại 5 cent. Sử dụng 1 hoặc nhiều con tem có các giá trị nói trên. Hỏi bạn Thành có bao nhiêu cách khác nhau để “trả tiền” bằng cách dán tem lên bì thư? Bài 9. Ta có 2, 4, 6, 8 là bốn số chẵn liên tiếp. Giả sử tổng của 5 số chẵn liên tiếp là 320. Số bé nhất của năm số chẵn liên tiếp có tổng là 320 là số nào? Bài 10. Trong hộp có 12 viên bi Xanh, 10 viên bi Đỏ và 8 viên bi Vàng. Không nhìn vào hộp, cần lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn rằng trong số bi lấy ra có ít nhất 4 viên bi Vàng? Trang 49
  27. ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 17 I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ 2 Bài 1. Viết 4 phân số bằng phân số . 3 Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 68 110 11 21 3 a) =2 b) === c) −= 8 80 16 24 11 11 Bài 3. Lớp 4A có 18 học sinh nữ, 14 học sinh nam. Lập tỉ số: a) Học sinh nữ so với học sinh nam. b) Học sinh nam so với sĩ số lớp. Bài 4. Trung bình cộng của hai số là 48. Số lớn hơn số bé là 12. Tìm hai số đó. Trang 50
  28. 1 Bài 5. Năm nay tuổi con bằng tuổi mẹ. Sau 3 năm nữa tổng số tuổi của mẹ và con 5 bằng 42 tuổi. Tính tuổi mỗi người hiện nay. 1 Bài 6. Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Nếu chiều dài bớt 3 4m và chiều rộng thêm 4m thì diện tích tăng thêm 32m2. Tính diện tích ban đầu của khu đất đó. II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO Bài 7. Trong hộp có 12 viên bi Xanh, 10 viên bi Đỏ và 8 viên bi Vàng. Không nhìn vào hộp, cần lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn rằng trong số bi lấy ra có đủ cả ba màu Xanh, Đỏ và Vàng? Trang 51
  29. Bài 8. Trong hộp có 25 viên bi Xanh, 18 viên bi Đỏ và 13 viên bi Vàng. Không nhìn vào hộp, cần lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn rằng trong số bi lấy ra có ít nhất 10 viên Xanh, 9 viên Đỏ và 8 viên Vàng? Bài 9. Có hai loại hộp đựng bi với các kích cỡ khác nhau. Một loại hộp chứa 5 viên và loại hộp còn lại chứa 12 viên bi. Trên quầy hàng, có nhiều hơn 10 hộp, tổng số bi trong các hộp ấy là 99. Hỏi quầy hàng có bao nhiêu hộp mỗi loại? Bài 10. Một chiếc đồng hồ có chuông, điểm 1 tiếng chuông vào lúc 1 giờ, 2 tiếng vào lúc 2 giờ, 3 tiếng vào lúc 3 giờ Với khoảng thời gian là 12 giờ, chiếc đồng hồ này đã điểm bao nhiêu tiếng chuông? Trang 52
  30. ĐỀ SỐ 18 ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 18 I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ Bài 1. Tính: 15 3 3 7 1 2 7 3 8 25 a) : b) + c) 16 8 4 19 3 3 19 5 27 3 Bài 2. Tích: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 có tận cùng bao nhiêu chữ số 0? Bài 3. Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi của con hiện nay. 1 Bài 4. Một tủ sách hai ngăn, mỗi ngăn có 2430 quyển sách. Người ta chuyển đi số 5 2 sách ở ngăn thứ nhất và số sách ở ngăn thứ hai. Hỏi cả 2 ngăn còn lại bao nhiêu 3 quyển sách? Trang 53
  31. Bài 5. Hà và Lan có 26 bông hoa. Nếu Lan có thêm 2 bông hoa nữa số hoa của Hà 3 bằng số hoa của Lan. Tính số bông hoa của Lan lúc đầu. 4 2 Bài 6. Một hình bình hành có chiều cao bằng cạnh đáy. Tổng cạnh đáy và chiều 3 2 cao là m. Tính diện tích hình bình hành đó. 3 II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO Bài 7. Hai số trong hình lưới 4x4 như hình bên có thể đổi chỗ cho nhau để tạo thành một hình Magic Square (Ma phương) (Ma phương là hình có tổng các hàng, các cột và hai đường chéo đều bằng nhau). Tổng của hai số đó là bao nhiêu? Trang 54
  32. Bài 8. Trong một giải bóng đá của trường học, mỗi đội sẽ được một số điểm nhất định nếu thắng mỗi trận, sẽ được số điểm ít hơn nếu hòa và không được điểm nếu thua. Sau 10 trận đấu, đội bóng của lớp Nam đã thắng 7 trận, hòa 3 trận và được 44 điểm, còn đội bóng lớp Minh thắng 5 trận, hòa 2 trận và thua 3 trận. Hỏi đội bóng lớp Minh được bao nhiêu điểm? Bài 9. An và Bình đang xếp hàng dọc để đợi mua đồ ăn ở canteen. Có 15 người đứng sau An và có 20 người đứng trước Bình. An là người thứ 7 đứng trước Bình. Hỏi có tất cả bao nhiêu người đang xếp hàng? Trang 55
  33. Bài 10. Trong phép trừ như hình bên, P, Q, R, S, T là các chữ số. Hãy tìm giá trị của P + Q + R + S + T? Trang 56
  34. ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 19 I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) 6 yến 5 kg = kg b) 400 yến = tấn c) 305 kg = tạ .kg d) 5080 kg = tấn yến Bài 2. Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm. a) 5dm2 50cm2 b) 250dm2 2m2 c) 15m2 2dm2 152dm2 d) 3cm2 . 30000cm2 Bài 3. Tìm x biết: 11 2 4 22 a) x1 = − b) xx + = 23 3 3 5 2 Bài 4. Hiện nay tuổi con bằng tuổi mẹ và kém mẹ 35 tuổi. Hỏi 4 năm sau tổng số 9 tuổi của hai mẹ con là bao nhiêu? Bài 5. Một người cưa một cây tre dài 9m thành các đoạn, mỗi đoạn dài 6dm. Biết mỗi lần cưa hết 3 phút. Hỏi thời gian để người đó cưa xong cây tre là bao nhiêu phút? Trang 57
  35. Bài 6. Hình chữ nhật có chu vi 40cm. Nếu chiều dài thêm 10cm và chiều rộng thêm 18cm thì được hình vuông. Tính diện tích ban đầu của hình chữ nhật. II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO Bài 7. An muốn điền các số tự nhiên từ 1 đến 9 vào các vòng tròn như hình bên sao cho mỗi vòng tròn chứa 1 số khác nhau và tổng 4 số ở mỗi cạnh đều bằng nhau. Hãy tìm tổng 4 số trên mỗi cạnh? Trang 58
  36. Bài 8. Các số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 được sắp xếp vào các hình vuông sao cho tổng 4 số ở 4 ô vuông theo cột dọc và tổng 4 số ở 4 ô vuông theo hàng ngang đều là 21. Hãy tìm giá trị của x ? Bài 9. Các số như 1001, 23432, 897798, 3456543 được gọi là các số “đối xứng”. Nếu tất cả các số 2, 7, 0 và 4 đều được sử dụng và mỗi số không được sử dụng quá 2 lần, hỏi có bao nhiêu số “đối xứng” có thể được tạo thành? Bài 10. Bốn người con trai nhà ông Tư Nhà ông Tư có 4 người con trai. Ba người anh đều nghịch ngợm, ngang bướng, chỉ có cậu em út ngoan ngoãn thật thà. Có người anh thứ hai cũng tạm gọi là ngoan ngoãn, cũng có lúc nói thật. Dưới đây là cuộc nói chuyện về tuổi tác của bốn anh em. Trí: “Lễ ít tuổi hơn Nghĩa” Lễ: “Tôi ít tuổi hơn Trí” Nghĩa: “Lễ không phải là anh ba” Trang 59
  37. Nhân: “Tôi là anh cả” Bạn hãy suy luận và chỉ ra thứ tự tuổi tác của họ. Trang 60
  38. ĐỀ ÔN TẬP HÈ SỐ 20 I. CÁC BÀI ÔN TẬP BỔ TRỢ Bài 1. Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm. 11 55 46 10 17 a) b) c) d) 34 79 57 15 21 1 1 1 1 Bài 2. Tính: + + + + 1 2 2 3 3 4 19 20 Bài 3. Hai thùng dầu đựng tất cả 600l dầu. Hỏi thùng xanh đựng bao nhiêu lít dầu, biết rằng nếu giảm số dầu ở thùng trắng đi 4 lần thì được số dầu ở thùng xanh. Bài 4. Một đội công nhân được giao sửa một quãng đường. Ngày thứ nhất đội sửa 3 được quãng đường. Ngày thứ hai đội sửa được gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi đội 17 công nhân còn phải sửa nốt bao nhiêu phần quãng đường nữa? Trang 61
  39. Bài 5. Một hình bình hành có diện tích bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều 7 6 11 dài dm, chiều rộng dm. Đáy hình bình hành là dm. Tìm chiều cao của hình 9 13 13 bình hành đó. Bài 6. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 34m. Nếu ta bớt mỗi chiều đi 2m thì chu vi mới gấp 6 lần chiều rộng mới. Tính diện tích mảnh vườn ban đầu. II. CÁC BÀI TOÁN TƯ DUY – TOÁN NÂNG CAO Bài 7. A và B chạy thi với nhau. Khi A chạy hết 100m và chạm đích thì B mới chạy được 90m. Vậy giả sử A lùi sau vạch xuất phát 10m và hai người cùng chạy 1 lúc, A và B có thể về đích cùng lúc được hay không? Trang 62
  40. Bài 8. Có 24 viên kẹo chia thành 3 nhóm: nhóm thứ nhất có 11 viên, nhóm thứ hai có 7 viên, nhóm thứ ba có 6 viên. Hãy chuyển các viên kẹo trong mỗi nhóm để cuối cùng mỗi nhóm đều có 8 viên. Lưu ý chỉ được chuyển 3 lần, mỗi lần chỉ được chuyển 1 nhóm. Bài 9. An cần thêm 51 nghìn đồng nữa để đủ tiền mua quả bóng đá, còn Bình cần thêm 45 nghìn đồng nữa để đủ tiền mua quả bóng đá đó. Cả hai bạn đã góp tiền và cùng nhau mua chung quả bóng đá đó thì còn thừa 2 nghìn đồng. Hỏi bạn An có bao nhiêu tiền? Trang 63
  41. Bài 10. Bạn có 5 lọ thuốc. Trong một lọ, tất cả các viên thuốc đều bị “hỏng”. Chỉ có bằng cách sử dụng bàn cân, bạn mới có thể xác định được đâu là viên thuốc “bình thường”, đâu là viên “hỏng”. Tất cả những viên “bình thường” đều nặng 10 g mỗi viên, trong khi mỗi viên “hỏng”chỉ có trọng lượng 9g. Làm thế nào sau chỉ một lần cân bạn có thể xác định được đâu là lọ thuốc hỏng? Trang 64