5 Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Anh Lớp 4 (Có lời giải chi tiết)

I. Odd one out.  
1.  
A. hotel  
B. accountant  

C. fireman  
D. engineer  
2.  
A. chicken  
B. bread  
C. lemonade  
D. fish  
3.  
A. strong 
B. slim       
C. young            
D. live  
4.  
A. come  
B. smart          
C. join          
D. hear  
5.  
A. get up  
B. have breakfast   
C. go home  
D. routine  

pdf 47 trang Mạnh Đạt 15/07/2023 2720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "5 Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Anh Lớp 4 (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf5_de_kiem_tra_giua_ki_2_tieng_anh_lop_4_co_loi_giai_chi_tiet.pdf

Nội dung text: 5 Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Anh Lớp 4 (Có lời giải chi tiết)

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 – ĐỀ 1 MÔN: TIẾNG ANH 4 A. LISTENING Listen and choose the correct answers to complete sentences. 1. I ___ in the morning. A. have breakfast B. take a shower C. do morning exercise 2. You ___ in the evening. A. have dinner B. take a bath C. watch TV 3. She goes home at ___. A. half past three B. six o’clock C. three o’clock 4. Tom ___ at 5 p.m. A. take a bath B. takes a shower C. takes a bath 5. You ___ in the afternoon. A. go to school B. go home C. get dressed B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Odd one out. 1. A. hotel B. accountant
  2. C. fireman D. engineer 2. A. chicken B. bread C. lemonade D. fish 3. A. strong B. slim C. young D. live 4. A. come B. smart C. join D. hear 5. A. get up B. have breakfast C. go home D. routine II. Match. 1. a. interview
  3. 2. b. party c. vegetables 3. 4. d. farmer 5. e. Christmas III. Choose the correct answer. 1. ___ does he work? – He works in a hospital. A. What B. When C. Where 2. I like beef. It’s my favourite ___. A. drink B. milk C. food 3. What ___ they look like? A. do
  4. B. are C. does 4. How ___ is this bag? A. much B. many C. lot of 5. Would you like ___ water? A. many B. some C. for IV. Read the passage and complete the sentences. My brother’s name is Dat. He is 10 and he studies at Cambridge Primary School. He often gets up at six o’clock in the morning. He usually has breakfast at six thirty. Then, he goes to school by bus. He has got Maths and Science in the morning and his class starts at seven o’clock. He studies to eleven o’clock. He and his friends have lunch in the canteen. He learns English and History in the afternoon. His class finishes at five p.m. He is at home at five thirty and helps mom to clear the table and cook the dinner. He watches TV, then goes to bed at 11 p.m. 1. Dat studies at ___. 2. He ___ at six o'clock in the morning. 3. His class starts at ___. 4. He has lunch in ___. 5. He ___ at 11 p.m. V. Read and choose the correct words. 1. This is my uncle. He is (a/an) worker. 2. (Do/Would) you like some orange juice? - No, thanks. 3. (What/Where) does he do at Tet? - He cleans the house. 4. (What/How) is your favorite food? - Pork. 5. What does (he/his) mother look like? THE END
  5. ĐÁP ÁN A. LISTENING Listen and choose the correct answers to complete sentences. 1. B 2. A 3. C 4. C 5. B B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Odd one out. 1. A 2. C 3. D 4. B 5. D II. Match. 1 – C 2 – D 3 – B 4 – E 5 – A III. Choose the correct answer. 1. C 2. C 3. A 4. A 5. B IV. Read the passage and complete the sentence. 1. Cambridge Primary School 2. often gets up 3. seven o’clock 4. the canteen 5. goes to bed V. Read and choose the correct words. 1. a 2. Would 3. What 4. What 5. his LỜI GIẢI CHI TIẾT A. LISTENING Listen and choose the correct answers to complete sentences. (Nghe và chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.) Bài nghe: 1. I take a shower in the morning. (Mình tắm vòi hoa sen vào buổi sáng.) 2. You have dinner in the evening. (Bạn ăn tối vào buổi tối.) 3. She goes home at three o’clock. (Cô ấy về nhà lúc 3 giờ.) 4. Tom takes a bath at 5 p.m. (Tom tắm bồn lúc 5 giờ chiều.) 5. You go to school in the afternoon. (Bạn đến trường vào buổi chiều.)
  6. B. VOCABULARY & GRAMMAR I. Odd one out. (Chọn từ khác loại.) 1. A hotel (n): khách sạn accountant (n): kế toán fireman (n): cảnh sát cứu hóa engineer (n): kĩ sư Giải thích: Đáp án A là danh từ chỉ sự vật, trong khi những phương án còn lại đều là danh từ chỉ nghề nghiệp. 2. C chicken (n): thịt gà bread (n): bánh mì lemonade (n): nước chanh fish (n): cá Giải thích: Đáp án C là danh từ chỉ một loại đồ uống, trong khi những phương án còn lại đều là danh từ chỉ các loại đồ ăn. 3. D strong (adj): khỏe, manh mẽ slim (n): gầy, mảnh mai young (adj): trẻ live (v): sống Giải thích: Đáp án D là động từ, trong khi những phương án còn lại đều là các tính từ. 4. B come (v): đến smart (adj): thông minh join (v): tham gia hear (v): nghe Giải thích: Đáp án B là tính từ, trong khi những phương án còn lại đều là các động từ. 5. D get up: thức dậy
  7. have breakfast: ăn sáng go home: về nhà routine: những hoạt động hằng ngày Giải thích: Đáp án D là danh từ, trong khi những phương án còn lại đều là các cụm động từ. II. Match. (Nối.) 1 – c: vegetables (n): rau củ 2 – d: farmer (n): nông dân 3 – b: party (n): bữa tiệc 4 – e: Christmas: lễ Giáng sinh 5 – a: interview (n, v): phỏng vấn III. Choose the correct answer. (Lựa chọn đáp án đúng.) 1. C Vì câu trả lời mang nội dung về địa điểm nên câu hỏi cùng phải là câu hỏi về địa điểm. Ta dùng từ để hỏi “Where” để đặt câu hỏi về địa điểm. Where does he work? – He works in a hospital. (Anh ấy làm việc ở đâu? – Anh ấy làm việc ở một bệnh viện.) 2. C drink (n, v): đồ uống, uống milk (n): sữa food (n): đồ ăn I like beef. It’s my favourite food. (Mình thích thịt bò. Đó là đồ ăn yêu thích của mình.) 3. A Cấu trúc hỏi ai đó trông như thế nào? What + do/does + S + look like? Chủ ngữ (S) trong câu là “they” nên khi thành lập câu hỏi ta mượn trợ động từ “do”. What do they look like? (Họ trông như thế nào?) 4. A Cấu trúc hỏi giá tiền:
  8. 3. like/ you/ some/ Would/ apple juice ___? 4. look/ mother/ like/ What/ does/ his ___? THE END
  9. ĐÁP ÁN I. Odd one out. 1. A 2. B 3. B 4. A 5. C II. Choose the correct answer. 1. A 2. C 3. A 4. C 5. C 6. B 7. A 8. B III. Read and match. 1 – C 2 – A 3 – D 4 – E 5 – B IV. Find ONE mistake in each sentence and correct it. 1. go => went 2. work => works 3. looks => look 4. bỏ more 5. at => on V. Read the passage and answer questions. 1. She goes to school from Monday to Friday. 2. She goes to the English club. 3. She goes to the school library on Tuesday. 4. She goes swimming with her classmates. 5. No, she doesn’t. VI. Rearrange to make correct sentences. 1. I wake up at 6:30 in the morning. 2. Where do they work? 3. Would you like some apple juice? 4. What does his mother look like? LỜI GIẢI CHI TIẾT I. Odd one out. (Chọn từ khác loại.) 1. A clock (n): đồng hồ treo tường
  10. seven: số 7 ten: số 10 eight: số 8 Giải thích: Đáp án A là danh từ chỉ đồ vật, không phải là số như những phương án còn lại. 2. B writer (n): nhà văn, tác giả time (n): thời gian singer (n): ca sĩ student (n): học sinh, sinh viên Giải thích: Đáp án B không phải là danh từ chỉ người như những phương án còn lại. 3. B When: khi nào bread: bánh mì how: như thế nào why: tại sao? Giải thích: Đáp án B là danh từ chỉ một loại đồ ăn, không phải là từ để hỏi như những phương án còn lại. 4. A like (v): thích kind (adj): tốt bụng friendly (adj): thân thiện tall (adj): cao Giải thích: Đáp án A không phải là tính từ chỉ đặc điểm như những phương án còn lại. 5. C fat (adj): béo, mập skinny (adj): gầy young (ad): trẻ, nhỏ tall (adj): cao Giải thích: Đáp án C là tính từ miêu tả về tuổi tác, không phải là từ miêu tả ngoại hình như những phương án còn lại. II. Choose the correct answer.
  11. (Chọn đáp án đúng.) 1. A My father is a pilot. (Bố tôi là một phi công.) 2. C Cấu trúc lời mời người khác ăn, uống gì đó một cách lịch sự: Would you like + some + N? Would you like some tea? (Cậu muốn một chút trà chứ?) 3. A Cấu trúc hỏi giờ: What time is it? – It’s eight. (Mấy giờ rồi thế? – 8 giờ.) 4. C Cấu trúc hỏi về vẻ bề ngoài của ai đó: What do/does + S + look like? What does he look like? – He’s tall. (Anh ấy trông như thế nào? – Anh ấy cao.) 5. C Với những mốc thời gian có ngày cụ thể, ta dùng giới từ “on” My birthday is on November 1st. (Sinh nhật của mình là vào ngày 1 thàng 11.) 6. B Vì câu hỏi này hỏi thông tin về người nên chúng ta dùng từ để hỏi “Who”. Who is more attractive, Haerin or Hyein? (Ai cuốn hút hơn, Haerin hay Hyein?) 7. A Với những mốc thời gian là giờ cụ thể, ta dùng giới từ “at”. He watches TV at half past seven. (Anh ấy xem TV lúc 7 rưỡi.) 8. B He often brushes his teeth after having breakfast.
  12. (Cậu ấy thường đánh răng sau khi ăn sáng.) III. Read and match. (Đọc và nối.) 1 – C Who is taller, Hoang or Minh? - Hoang is. (Ai cao hơn, Hoàng hay là Minh? – Hoàng cao hơn.) 2 – A What does she do? - She is an accountant. (Cô ấy làm nghề gì? – Cô ấy là kế toán.) 3 – D What does she do in the morning? - She goes to school. (Cô ấy làm gì vào buổi sáng? – Cô ấy đến trường.) 4 – E Where do you work? - In a bank. (Cậu làm việc ở đâu vậy? - Ở một ngân hàng.) 5 – B What time do you take a bath? - 5 P.M. (Cậu tắm vào lúc mấy giờ? – Lúc 5 giờ chiều.) IV. Find ONE mistake in each sentence and correct it. (Tìm MỘT lỗi sai trong từng câu sau và sửa lại.) 1. go => went “Yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, nên cầu này cần chia ở thì quá khứ đơn. Sửa: Yesterday my family went to a restaurant. (Ngày hôm qua, gia đình mình đã đến một nhà hàng.) 2. work => works Chủ ngữ trong câu này là “He” – ngôi thứ 3 số ít – nên động từ chính trong câu “work” cần được chia (thêm “s”). Sửa: He works in the police station. (Anh ấy làm việc ở đồn cảnh sát.) 3. looks => look Cấu trúc hỏi về vẻ bề ngoài của ai đó:
  13. What do/does + S + look like? Sửa: What does your best friend look like? (Bạn thân của cậu trông như thế nào?) 4. Bỏ “more” Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + to be + tính từ ngắn đuôi “er” + than + tân ngữ. My sister is taller than me. (Em gái của tôi cao hơn tôi.) 5. at => on Với những mốc thời gian có ngày cụ thể, ta dùng giới từ “on” Sửa: My birthday is on the second of May. (Sinh nhật của mình vào ngày 2 tháng 5.) V. Read the passage and answer questions. (Đọc đoạn văn và trả lời những câu hỏi.) Hi. I am Anna. I am American. Today is Wednesday, the seventh of October. It's a school day. I go to school from Monday to Friday. On Monday afternoon, I go to the English club. I go to the school library on Tuesday with my best friend, Lia. I often go swimming on Wednesday afternoon with my classmates. I sometimes go shopping with my mother on Thursday afternoon. On Friday evening, I stay at home and read books. I visit my grandparents at the weekend because I don’t have to go to school. Tạm dịch: Xin chào. Mình là Anna. Mình là người Mỹ. Hôm nay là thứ Tư, ngày 7 tháng 10. Hôm nay là ngày đi học. Mình đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu. Vào chiều thứ Hai, mình đến câu lạc bộ tiếng Anh. Mình đến thư viện trường vào thứ Ba với người bạn thân nhất của mình, Lia. Mình thường đi bơi vào chiều thứ Tư với các bạn cùng lớp. Thỉnh thoảng mình cũng đi mua sắm với mẹ vào chiều thứ Năm. Vào tối thứ Sáu, mình ở nhà và đọc sách. Mình đến thăm ông bà vào cuối tuần vì mình không phải đi học. 1. When does Anna go to school? (Khi nào Anna đến trường?) => She goes to school from Monday to Friday. (Cô ấy đến trường từ thứ Hai đến thứ Năm.) Thông tin: I go to school from Monday to Friday. (Mình đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu.) 2. What does she do on Monday afternoon? (Cô ấy làm gì vào chiều thứ Hai?)
  14. => She goes to the English club. (Cô ấy đến câu lạc bộ tiếng Anh.) s On Monday afternoon, I go to the English club. (Vào chiều thứ Hai, mình đến câu lạc bộ tiếng Anh.) 3. When does she go to the school library? (Khi nào cô ấy đến thư viện trường?) => She goes to the school library on Tuesday. (Cô ấy đến thư viện trường vào thứ Ba.) Thông tin: I go to the school library on Tuesday (Mình đến thư viện trường vào thứ Ba ) 4. Who does she go swimming with? (Cô ấy đi bơi cùng với ai?) => She goes swimming with her classmates. (Cô ấy đi bơi với các bạn cùng lớp.) Thông tin: I often go swimming on Wednesday afternoon with my classmates. (Mình thường đi bơi vào chiều thứ Tư với các bạn cùng lớp.) 5. Does she go to school at the weekend? (Cô ấy có đến trường vào cuối tuần hay không?) => No, she doesn’t. (Không, cô ấy không đến trường.) Thông tin: I visit my grandparents at the weekend because I don’t have to go to school. (Mình đến thăm ông bà vào cuối tuần vì mình không phải đi học.) VI. Rearrange to make correct sentences. (Sắp xếp các từ để tạo thành những câu đúng.) 1. I wake up at 6:30 in the morning. (Mình thức dậy vào lúc 6 rưỡi sáng.) 2. Where do they work? (Họ làm việc ở đâu vậy?) 3. Would you like some apple juice? (Cậu muốn uống chút nước ép táo chứ?) 4. What does his mother look like? (Mẹ của cậu ấy trông như thế nào vậy?)
  15. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 – ĐỀ 5 MÔN: TIẾNG ANH 4 I. Odd one out. 1. A. pretty B. short C. salmon D. beautiful 2. A. lunch B. footballer C. engineer D. writer 3. A. doctor B. musician C. factory D. singer 4. A. rice B. time C. cabbage D. milk 5. A. fat B. slim C. tall D. pork II. Choose the correct answer.
  16. 1. The apple is ___ the table. A. on B. at C. in 2. ___ does your sister do? – She is a nurse. A. What B. When C. How 3. His brother is ___ than him. A. tall B. more tall C. taller 4. Would you like some orange juice? - ___. A. Hello B. It’s good. C. Yes, please. 5. I ___ hungry. Do you have something to eat? A. am B. is C. be 6. She often ___ her homework at 8 p.m. A. has B. does D. makes 7. My mother is a doctor. She works in a ___. A. factory B. office C. hospital III. Read and match. 1 What is your favourite food? A. He’s tall and good-looking.
  17. 2. What does he look like? B. Yes, she does. 3. Does she arrive home at 5:30 P.M? C. At 12:00 P.M. 4. What time do they have lunch? D. From Monday to Friday. 5. When do you go to school? E. I like fried chicken. IV. Find ONE mistake in each sentence and correct it. 1. She always gets up at six at the morning. 2. Would you like many pineapple juice? 3. I don’t not like chicken. 4. She is a pretty girls. 5. What are your grandparents look like? V. Read the passage and answer questions. People in Japan celebrate Children's Day on May 5th. This day is a national holiday. During the time around Children's Day, families do many things to celebrate this day. They put iris leaves and roots in the bathtub of their children. They believe that the iris leaves and roots are good for children's health and protect them from diseases. The bathhouses open early in the morning and close late in the evening on this day. People also eat a special rice cake. It has sweet red bean paste inside. Children's Day is a great day for families because family members can have an enjoyable time together. 1. When is Children’s Day in Japan? 2. Is Children’s Day a big holiday in Japan? 3. Why do Japanese put iris leaves and roots in the bathtub of their children? 4. What do Japanese eat during Children's Day? 5. Why is Children's Day a great day for Japanese families? VI. Rearrange to make correct sentences. 1. you/ Would/ some/ like/ coffee? ___? 2. My sister/ than/ me/ thinner/ is. ___. 3. father/ Where/ your/ work/ does ___? THE END
  18. ĐÁP ÁN I. Odd one out. 1. C 2. A 3. C 4. B 5. D II. Choose the correct answer. 1. A 2. A 3. C 4.C 5. A 6. B 7. C III. Read and match. 1 – E 2 – A 3 – B 4 – C 5 – D IV. Find ONE mistake in each sentence and correct it. 1. at => in 2. many => some 3. bỏ not 4. girls => gils 5. are => do V. Read the passage and answer questions. 1. It’s on May 5th. 2. Yes, it is. 3. Because they believe that the iris leaves and roots are good for children's health and protect them from diseases. 4. They eat a special rice cake. 5. Because family members can have enjoyable time together. VI. Rearrange to make correct sentences. 1. Would you like some coffee? 2. My sister is thinner than me. 3. Where does your father work? LỜI GIẢI CHI TIẾT I. Odd one out. (Chọn từ khác loại.) 1. C pretty (adj): xinh xắn short (adj): thấp, ngắn
  19. salmon (n): cá hồi beautiful (adj): đẹp Giải thích: Đáp án C là danh từ trong khi những phương án còn lại đều là tính từ. 2. A lunch (n): bữa trưa footballer (n): cầu thủ bóng đá engineer (n): kĩ sư writer (n): nhà văn, tác giả Giải thích: Đáp án A là danh từ chỉ một bữa ăn trong ngày, trong khi những phương án còn lại đều là danh từ chỉ nghề nghiệp. 3. C doctor (n): bác sĩ musician (n): nhạc sĩ factory (n): nhà máy singer (n): ca sĩ Giải thích: Đáp án C là danh từ chỉ một địa điểm, trong khi những phương án còn lại đều là danh từ chỉ nghề nghiệp. 4. B rice (n): gạo, cơm time (n): thời gian cabbage (n): bắp cải milk (n): sữa Giải thích: Đáp án B là danh từ chỉ chung, trong khi những phương án còn lại đều là danh từ chỉ đồ ăn. 5. D fat (adj): béo, mập slim (adj): gầy tall (adj): cao pork (n): thịt lợn Giải thích: Đáp án D là danh từ, trong khi những phương án còn lại đều là tính từ. II. Choose the correct answer.
  20. (Chọn đáp án đúng.) 1. A On: ở trên (chỉ sự tiếp xúc bề mặt.) The apple is on the table. (Quả táo ở trên bàn.) 2. A Cấu trúc hỏi nghề nghiệp của ai đó: What + do/does + S + do? What does your sister do? – She is a nurse. (Chị gái cậu làm nghề gì vậy? – Chị ấy là một y tá.) 3. C Cấu trúc câu so sánh hơn với tính từ ngắn: S + to be + tính từ ngắn đuôi “er” + than + tân ngữ. His brother is taller than him. (Em trai của anh ấy cao hơn anh ấy.) 4. C Would you like some orange juice? – Yes, please. (Cậu muốn chút nước cam chứ? – Vâng, làm ơn.) 5. A Chủ ngữ trong câu này là “I” nên động từ to be đi kèm phải là “am”. I am hungry. Do you have something to eat? (Mình đói quá. Cậu có gì ăn không?) 6. B Do homework: làm bài tập về nhà Vì chủ ngữ trong câu này là “She” nên động từ chính trong câu cần phải chia. She often does her homework at 8 p.m. (Cô ấy thường làm bài tập về nhà lúc 8 giờ tối.) 7. factory (n): nhà máy office (n): văn phòng hospital (n): bệnh viện
  21. My mother is a doctor. She works in a hospital. (Mẹ tôi là một bác sĩ. Bà ấy làm việc ở bệnh viện.) III. Read and match. 1 What is your favourite food? A. He’s tall and good-looking. 2. What does he look like? B. Yes, she does. 3. Does she arrive home at 5:30 P.M? C. At 12:00 P.M. 4. What time do they have lunch? D. From Monday to Friday. 5. When do you go to school? E. I like fried chicken. IV. Find ONE mistake in each sentence and correct it. (Tìm MỘT lỗi sai trong từng câu sau và sửa lại.) 1. at => in In the morning: vào buổi sáng Sửa: She always gets up at six in the morning. (Cô ấy luôn thức dậy lúc 6 giờ vào buổi sáng.) 2. many => some Cấu trúc mời ai đó ăn/uống gì: Woud you like some + N? Sửa: Would you like some pineapple juice? (Cậu muốn chút nước ép dứa không?) 3. Bỏ not Don’t = do not Sửa: I don’t like chicken. (Mình không thích thịt gà.) 4. girls => girl Mạo từ “a” chỉ đứng trước danh từ/cụm danh từ số ít. Sửa: She is a pretty girl. (Cô ấy là một cô gái xinh xắn.) 5. are => do Cấu trúc hỏi về ngoại hình của ai đó: What + do/does + S + look like? Sửa: What do your grandparents look like?
  22. (Ông bà của cậu trông như thế nào vậy?) V. Read the passage and answer questions. People in Japan celebrate Children's Day on May 5th. This day is a national holiday. During the time around Children's Day, families do many things to celebrate this day. They put iris leaves and roots in the bathtub of their children. They believe that the iris leaves and roots are good for children's health and protect them from diseases. The bathhouses open early in the morning and close late in the evening on this day. People also eat a special rice cake. It has sweet red bean paste inside. Children's Day is a great day for families because family members can have an enjoyable time together. Tạm dịch: Người dân Nhật Bản kỷ niệm Ngày Thiếu nhi vào ngày 5 tháng Năm. Ngày này là một ngày lễ quốc gia. Trong thời gian gần Ngày Thiếu nhi, các gia đình làm nhiều việc để kỷ niệm ngày này. Họ cho lá và rễ cây diên vĩ vào bồn tắm của con mình. Họ tin rằng lá và rễ cây diên vĩ rất tốt cho sức khỏe của trẻ em và bảo vệ những đứa trẻ khỏi bệnh tật. Các nhà tắm mở cửa vào sáng sớm và đóng cửa vào buổi tối muộn vào ngày này. Mọi người cũng ăn một loại bánh gạo đặc biệt. Nó có nhân đậu đỏ ngọt ngào bên trong. Ngày Quốc tế Thiếu nhi là một ngày tuyệt vời cho các gia đình vì các thành viên trong gia đình có được quãng thời gian vui vẻ bên nhau. 1. When is Children’s Day in Japan? (Ngày Thiếu nhi ở Nhật Bản là vào khi nào?) => It’s on May 5th. (Nó diễn ra vào ngày 5 tháng 5.) Thông tin: People in Japan celebrate Children's Day on May 5th. 2. Is Children’s Day a big holiday in Japan? (Ngày Thiếu nhi ở Nhật Bản có phải là một ngày lễ lớn hay không?) => Yes, it is. (Đúng vậy.) Thông tin: This day is a national holiday. (Ngày này là một ngày lễ quốc gia.) 3. Why do Japanese put iris leaves and roots in the bathtub of their children? (Tại sao người Nhật lại cho lá và rễ cây diên vĩ vào bồn tắm con của họ?) => Because they believe that the iris leaves and roots are good for children's health and protect them from diseases. (Bởi vì họ tin rằng lá và rễ cây diên vĩ rất tốt cho sức khỏe của trẻ em và bảo vệ những đứa trẻ khỏi bệnh tật.)
  23. Thông tin: They put iris leaves and roots in the bathtub of their children. They believe that the iris leaves and roots are good for children's health and protect them from diseases. (Họ cho lá và rễ cây diên vĩ vào bồn tắm của con mình. Họ tin rằng lá và rễ cây diên vĩ rất tốt cho sức khỏe của trẻ em và bảo vệ những đứa trẻ khỏi bệnh tật.) 4. What do Japanese eat during Children's Day? (Người Nhật ăn gì vào Ngày Thiếu Nhi?) => They eat a special rice cake. (Họ ăn một loại bánh gạo đặc biệt.) Thông tin: People also eat a special rice cake. (Mọi người cũng ăn một loại bánh gạo đặc biệt.) 5. Why is Children's Day a great day for Japanese families? (Tại sao Ngày Thiếu nhi là một ngày tuyệt vời đối với người Nhật Bản?) => Because family members can have enjoyable time together. (Bởi vì những thành viên trong gia đình có thể có thời gian vui vẻ bên nhau.) Thông tin: Children's Day is a great day for families because family members can have enjoyable time together. (Ngày Quốc tế Thiếu nhi là một ngày tuyệt vời cho các gia đình vì các thành viên trong gia đình có được quãng thời gian vui vẻ bên nhau.) VI. Rearrange to make correct sentences. (Sắp xếp lại các từ để tạo thành những câu đúng.) 1. Would you like some coffee? (Cậu muốn chút cà phê chứ?) 2. My sister is thinner than me. (Em gái của tôi gầy hơn tôi.) 3. Where does your father work? (Bố cậu làm việc ở đâu vậy?)