5 Đề thi giữa kì 1 Toán Lớp 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Chữ số hàng chục nghìn của số 905 432 là:

A. 9

B. 0

C. 5

D. 4

Câu 2: Tìm số tự nhiên x, biết: 2 < x < 5. Vậy x là:

A.1; 2

B. 2; 3

C. 3; 4

D. 4; 5

Câu 3: Tìm số trung bình cộng của 42 và 52 là:

A. 47

B. 57

C. 27

D. 36

doc 16 trang Trà Giang 13/07/2023 3840
Bạn đang xem tài liệu "5 Đề thi giữa kì 1 Toán Lớp 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc5_de_thi_giua_ki_1_toan_lop_4_nam_hoc_2022_2023_co_dap_an.doc

Nội dung text: 5 Đề thi giữa kì 1 Toán Lớp 4 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. Đề thi giữa kì 1 lớp 4 1. Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán Mức 2 Mức 1 Mức 3 Mức 4 Tổng (20%) (30%) (20%) TT Chủ đề (30%) TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số học Số câu 2 1 1 1 1 3 2 Số 1đ 1 đ 2 đ 0,5đ 2 đ 2,5đ 4đ - Đọc, viết, so sánh điểm số tự nhiên; hàng và lớp - Cộng, trừ các số có 1 đến sáu chữ số Câu số 1,2 3 8 4 10 - Giải bài toán Tìm số trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (6,5đ) Đại lượng và đo Số câu 1 1 2 đại lượng Số 1 đ 1đ 2đ 2 điểm - Số đo thời gian, số đo khối lượng (2đ) Câu số 7 9 Yếu tố hình học Số câu 2 2 Số 1,5đ 1,5đ - Góc vuông, góc điểm nhọn, góc tù; hai 3 đường thẳng song song, vuông góc; tính chu vi, diện tích Câu số 5,6 hình chữ nhật, hình vuông (1,5đ) Số câu TỔNG Số 1đ 1 đ 1đ 2đ 2đ 1đ 2đ 4đ 6đ điểm 2. Đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn toán có đáp án số 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Chữ số hàng chục nghìn của số 905 432 là:
  2. A. 9 B. 0 C. 5 D. 4 Câu 2: Tìm số tự nhiên x, biết: 2 < x < 5. Vậy x là: A.1; 2 B. 2; 3 C. 3; 4 D. 4; 5 Câu 3: Tìm số trung bình cộng của 42 và 52 là: A. 47 B. 57 C. 27 D. 36 Câu 4: Trong các số 42756; 42567; 42765; 42675 số nào lớn nhất là: A. 42756 B. 42765 C. 42657 D. 42567 Câu 5: 2 tấn 5 yến = kg A. 250 B. 2500 C. 2050 D. 2000 Câu 6: Trong các hình trên hình nào có hai góc vuông?
  3. A. Hình A B. Hình B C. Hình C D. Hình A và hình B II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 37 072 + 21 436 b) 37656 – 12037 c) 487 × 3 d) 790 : 2 Bài 2. Hai thùng chứa được tất cả là 600l nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120l nước. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít nước? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng, mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 Ý đúng B C A B C D II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm): Bài 1. a. 58508 b. 25619 c. 1461
  4. d. 395 Bài 2. Hai lần thùng bé là: 600 – 120 = 480 Số lít nước thùng bé là: 480 : 2 = 240 (l) Số lít nước thùng to là: 240 + 120 = 360 (l) Đáp số: Thùng bé là: 240 lít, thùng to là: 360 lít. 3. Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 4 môn số 2 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu sau có các đáp án A, B, C, D. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000: A. 71 608 B. 57 312 C. 570 064 D. 56 738 Câu 2. Cách đọc: "Ba mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn hai trăm linh tám". Đúng với số nào? A. 35 462 008 B. 35 460 208 C. 35 462 208 D. 35 462 280 Câu 3. Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 128; 276; 762; 549
  5. B. 276; 549; 762; 128 C. 128; 276; 549; 762 D. 762; 549; 276; 128 Câu 4. Số lớn nhất trong các số 79 217; 79 257; 79 381; 79 831. A. 79 217 B. 79 257 C. 79 381 D. 79 831 Câu 5. giờ = phút. Số thích hợp vào chỗ chấm là: A. 10 B. 15 C. 20 D. 25 Câu 6. Cho 2m 7cm = cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 27 B. 207 C. 207 cm D. 270cm Câu 7. 3 tấn 72 kg = kg. A. 372 B. 3072 C. 3027 D. 3070 Câu 8. Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật đó là: A. 720 cm2
  6. B. 36 cm2 C. 144cm2 D. 72 cm2 Câu 9. Tổng của hai số là 58, hiệu của hai số là 36. Số lớn và số bé lần lượt là: A. 47 và 11 B. 22 và 11 C. 11 và 47 D. 47 và 94 Câu 10. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7;14 ; 21 ; ; ; ; ; PHẦN II: TỰ LUẬN: Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 465218 + 342905 b) 839084 – 46937 Câu 2. Bài toán: Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40 km, giờ thứ hai chạy được 48 km, giờ thứ ba chạy được 53 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét? Câu 3. Tìm tất cả các số có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 5? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM PHẦN II: TỰ LUẬN: Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm). Đúng mỗi bài được 1 điểm
  7. a , 808123 b, 792147 Bài 2: (2 điểm) Bài giải - Cả ba giờ ô tô đó chạy được là: 40 + 48 + 53 = 141 (km) - Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được là: 141 : 3 = 47 (km) Đáp số: 47 km. Bài 5. Các số có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 5 là: 16, 61, 27, 72, 38, 83, 49, 94, 50 Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng: 1. Số “Ba mươi ba triệu ba trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy” viết là: A. 33300007 B. 33303007 C. 33330007 D. 30333007 2. Giá trị của chữ số 8 trong số 45873246 là: A. 8000 B. 80000 C. 800000 D. 8000000 3. Trung bình cộng của 2 số là 234. Biết số thứ nhất là 196. Vậy số thứ hai là: A. 215 B. 19 C. 38 D. 272 4. Số lớn nhất trong các số: 725369; 725396; 725936; 725693 là: A. 725936 B. 725396 C. 725369 D. 725693 Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 1. 2 tấn 5 tạ = 2500kg 2. 3m = 30cm
  8. Phần II. Tự luận (7 điểm) Bài 1. Đặt tính và tính: 4556 + 3728 74928 – 5342 5034 x 8 14100 : 6 Bài 2. Tính: 1. Điền số vào chỗ chấm. thế kỉ 17 năm = năm. 2. Tính giá trị biểu thức : 149 + 608 : 8 = 4. Bài kiểm tra giữa kì 1 lớp 4 môn toán số 3 Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng: 1. Số “Ba mươi ba triệu ba trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy” viết là: A. 33300007 B. 33303007 C. 33330007 D. 30333007 2. Giá trị của chữ số 8 trong số 45873246 là: A. 8000 B. 80000 C. 800000 D. 8000000 3. Trung bình cộng của 2 số là 234. Biết số thứ nhất là 196. Vậy số thứ hai là: A. 215
  9. B. 19 C. 38 D. 272 4. Số lớn nhất trong các số: 725369; 725396; 725936; 725693 là: A. 725936 B. 725396 C. 725369 D. 725693 Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Phần II. Tự luận (7 điểm) Bài 1. Đặt tính và tính: 4556 + 3728 74928 – 5342 5034 x 8 14100 : 6 Bài 2. Tính: 1. Điền số vào chỗ chấm. thế kỉ 17 năm = năm. 2. Tính giá trị biểu thức : 149 + 608 : 8 = Bài 3. Hãy vẽ một đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng CD. (0,5 điểm)
  10. Bài 4. Một miềng đất hình chữ nhật có tổng chiều dài và chiều rộng là 30m. Chiều dài hơn chiều rộng 16m. Tìm chiều dài và chiều rộng miếng đất đó? Bài 5: Bạn An dự định mua một bộ xếp hình giá 55 000 đồng. Mỗi ngày An để dành được 8000 đồng. Hỏi sau một tuần, bạn An có thể mua bộ đồ chơi đó không ? Vì sao ? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 Phần I. Trắc nghiệm Bài 1. 1. B. 33303007 2. C. 800000 3. D. 272 4. B. 725396 Bài 2. 1. Đúng 2. Sai Phần II. Tự luận Bài 1: Đặt tính và tính 4556 + 3728 = 8284 74928 – 5342 = 69586 5934 x 8 = 40272 14100 : 6 = 2350 Bài 2.
  11. 1) thế kỉ 17 năm = 37 năm 2) 149 + 608 : 8 = 149 + 76 = 225 Bài 3. Bài 4. Chiều dài miếng đất là : (30 + 16) : 2 = 23 (m) Chiều rộng miếng đất là: 23 – 16 = 7 (m) Đáp số: Chiều dài: 23m; Chiều rộng: 7m Bài 5. 1 tuần = 7 ngày Số tiền An để dành sau 1 tuần là : 8000 x 7 = 56000 (đồng) Trả lời được: An có thể mua bộ đồ chơi đó vì bộ đồ chơi chỉ có 55000 đồng mà An để dành được 56000 đồng mà 56000 >55000 thì được 0,5 điểm. 5. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 số 4 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN TOÁN LỚP 4 Thời gian 40 phút
  12. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M 1 Chữ số 5 trong số 324 858 301 thuộc hàng nào, lớp nào? A. Hàng chục nghìn, lớp nghìn. B. Hàng nghìn, lớp nghìn. C. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn. D. Hàng chục, lớp nghìn. Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M1 Trong số 124 658 731, chữ số 7 có giá trị bao nhiêu? A. 7 B. 70 C. 700 D. 7000 Câu 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: M2 769893 678909 + 201 857 432 – 431 .856 000 700 000 .69 999 + 1 493 701 654 702 +3 Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M3 Trung bình cộng hai số là 1000, biết số thứ nhất hơn số thứ hai là 640. Vậy hai số đó là: A. 1230 và 689 B. 1320 và 680 C. 1310 và 689 D. 1322 và 689 Câu 5: Cho hình vẽ sau: M3
  13. Nối các ý ở cột A, cột B, cột C lại với nhau sao cho phù hợp (mỗi ý chỉ được nối 1 lần) A Hình tam giác ABC có Hình tam giác ABE có Hình tam giác ACD có B 1 3 5 C Góc nhọn Góc vuông Góc tù Câu 6: Chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 40 m, chiều dài hơn chiều rộng 4 m. Chiều rộng thửa ruộng dài là m. M3 II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 7: Tính: M1 4 yến 30 kg = .kg 3 km 15 m = m 5 thế kỉ = năm 4 giờ 36 phút = . phút Câu 8: Đặt tính rồi tính: M 2 516453 + 82398 463750 + 254081 789651 – 176012 462309 – 30554
  14. Câu 9: Một người sinh vào năm 76 của thế kỉ XIX và mất vào năm 37 của thế kỉ XX. Hỏi người đó sống được bao nhiêu năm? M3 Câu 10: An và Nguyên có tổng cộng 120 viên bi. Nếu An cho Nguyên 20 viên bi thì Nguyên có nhiều hơn An 16 viên bi. Hỏi An đã mua số bi của mình hết bao nhiêu tiền, biết rằng mua 3 viên bi hết 1000 đồng. M4 3. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN ĐIỂM CHẤM I. Trắc nghiệm: I. Trắc nghiệm: 4 điểm Câu 1. A Câu 1. Khoanh đúng 0,5 điểm kết quả Câu 2. C 0,5 điểm Câu 2. Khoanh đúng Câu 3. kết quả 1 điểm 769893 >. 678909 + 201 857 432 – 431<.856 000 Câu 3. Điền đúng 0,25 điểm kết quả 700 000 =.69 999 + 1 493 701 < 654 702 +3 Điền đúng 1 dấu Câu 4. B 0,5 điểm Câu 4. Khoanh đúng Câu 5. kết quả 0,75 điểm
  15. Câu 5. 0,25 điểm Nối đúng 1 ý 0 điểm Nối sai hoặc không Câu 6. Chiều rộng thửa ruộng dài là 8 m. nối II. Tự luận: 0,75 điểm Câu 7. Tính Câu 6. Điền đúng 4 yến 30 kg = 70 kg 5 thế kỉ = 500 năm II. Tự luận: 1 điểm 3 km 15 m = 3015 m 4 giờ 36 phút = 276 phút Câu 7. 0,25 điểm Câu 8. Tính đúng 1 phép tính 2 điểm Câu 8. 0, 25 điểm. Đặt tính đúng 1 phép Câu 9. tính 0, 25 điểm Người đó sinh vào năm 76 của thế kỉ XIX tức là năm Tính đúng 1 phép 1876. tính 1 điểm Người đó mất vào năm 37 của thế kỉ XX tức là năm Câu 9. 0,25 điểm 1937. Tìm đúng năm sinh Vậy số năm người đó sống là: 1937 – 1876 = 61 (năm) Tìm đúng năm mất 0,25 điểm. Câu 10. Tính đúng số năm Bài giải: 0,5 điểm Nếu An cho Nguyên 20 viên bi thì tổng số bi của hai Câu 10. bạn vẫn là 120 viên, hiệu số bi của hai bạn là 16 viên bi. Khi đó ta có sơ đồ sau: 2 điểm Lập luận, vẽ sơ đồ đúng 0,5 điểm 0,5 điểm Viết đúng câu lời 0,25 điểm giải và phép tính Số bi của An khi đó là: đúng, tính đúng 0,5 điểm Viết đúng câu lời
  16. (120 – 16) : 2 = 52 (viên) giải và phép tính đúng, tính đúng Số bi của An ban đầu là: 0,25 điểm Viết đúng câu lời 52 + 20 = 72 (viên) giải và phép tính đúng, tính đúng Số tiền An đã mua bi là: Viết đúng đáp số. (72 : 3 ) × 1000 = 24 000 (đồng) Đáp số: 24 000 đồng Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.