5 Đề thi ôn tập giữa kì 1 Toán Lớp 4
Bài 1. Cho biểu thức A = a - b trong đó a, b là các số có ba chữ số. Vậy giá trị lớn
nhất của A là: ...
Bài 2. Hai thùng có tổng cộng 118 lít dầu, biết thùng thứ nhất chứa ít hơn thùng
thứ hai 12 lít dầu. Vậy số lít dầu ở thùng thứ hai là: ... lít.
Bài 3. Chọn đáp án đúng: Số 18 235 141 đọc là: ...
A. Mười tám triệu hai trăm ba lăm nghìn một trăm bốn mốt
B. Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mốt
C. Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt
D. Mười tám triệu hai trăm ba lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt
nhất của A là: ...
Bài 2. Hai thùng có tổng cộng 118 lít dầu, biết thùng thứ nhất chứa ít hơn thùng
thứ hai 12 lít dầu. Vậy số lít dầu ở thùng thứ hai là: ... lít.
Bài 3. Chọn đáp án đúng: Số 18 235 141 đọc là: ...
A. Mười tám triệu hai trăm ba lăm nghìn một trăm bốn mốt
B. Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mốt
C. Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt
D. Mười tám triệu hai trăm ba lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt
Bạn đang xem tài liệu "5 Đề thi ôn tập giữa kì 1 Toán Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- 5_de_thi_on_tap_giua_ki_1_toan_lop_4.pdf
Nội dung text: 5 Đề thi ôn tập giữa kì 1 Toán Lớp 4
- Toán lớp 4 ĐỀ THI ÔN TẬP GIỮA KÌ I ĐỀ SỐ 1 Bài 1. Cho biểu thức A = a - b trong đó a, b là các số có ba chữ số. Vậy giá trị lớn nhất của A là: Bài 2. Hai thùng có tổng cộng 118 lít dầu, biết thùng thứ nhất chứa ít hơn thùng thứ hai 12 lít dầu. Vậy số lít dầu ở thùng thứ hai là: lít. Bài 3. Chọn đáp án đúng: Số 18 235 141 đọc là: A. Mười tám triệu hai trăm ba lăm nghìn một trăm bốn mốt B. Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mốt C. Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt D. Mười tám triệu hai trăm ba lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt Bài 4. Chọn đáp án đúng: Giá trị chữ số 7 trong số 412 764 là: A. 7 B. 70 C. 700 D. 764 Bài 5. Chọn đáp án đúng: Số lớn nhất trong các số: 673 412; 627 421; 624 721; 687 421 là: A. 673 412 B. 627 421 C. 624 721 D. 687 421 Bài 6. Chọn đáp án đúng: Số thích hợp vào chỗ là: 3 tấn 254kg = kg A. 32540 B. 3254 C. 30254 D. 3054 Bài 7. Chọn đáp án đúng: Số thích hợp vào chỗ trống là: 6 phút 13 giây = giây A. 613 B. 19 C. 360 D. 373 Bài 8. Chọn đáp án đúng: Với a là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1000 + 3 x a có giá trị là: A. 1003 B. 8024 C. 1027 D. 1024 Bài 9. Tính: a) 253713 + 41258 = b) 961257 - 691275 = Bài 10. Minh có 126000 đồng, Tùng có số tiền bằng 1/2 số tiền của Minh, Quang có số tiền bằng 1/3 số tiền của Tùng. Vậy: a) Bạn Tùng có số tiền là: đồng. b) Bạn Quang có số tiền là: đồng. 1
- Toán lớp 4 c) Trung bình mỗi bạn có số tiền là: đồng. 2
- Toán lớp 4 ĐỀ SỐ 2 Bài 1. Lớp 4A góp sách tặng các bạn vùng bị bão lụt. Tổ 1 và Tổ 3 mỗi tổ góp được 24 quyển; Tổ 2 góp được 27 quyển. Vậy trung bình mỗi tổ góp được số sách là: quyển. Bài 2. Số trung bình cộng của 12; 16; 20; 24 là: A. 16 B. 20 C. 18 Bài 3. Tìm x, biết: x – 97128 = 5267 A. x = 91861 B. x = 102395 C. x = 102359 Bài 4. Chọn đáp án đúng: Số lớn nhất trong các số: 168920; 162980; 168290; 169280 là: A. 168920 B. 162980 C. 168290 D. 169280 Bài 5. Tính nhanh: 913 + 6742 + 1089 – 742 – 13 + 11 = ? Bài 6. Hai thùng chứa được 318 lít nước tương. Thùng to đựng nhiều hơn thùng nhỏ 32 lít nước tương. Vậy: a) Thùng to đựng được số lít nước tương là: lít. b) Thùng nhỏ đựng được số lít nước tương là: lít. Bài 7. Đặt tính rồi tính: a) 15134 + 74285 b) 187236 - 34127 Bài 8. Cho hình sau: Chọn các đáp án đúng: A. Cạnh MP vuông góc với cạnh MQ, cạnh MQ vuông góc với cạnh QN B. Cạnh MP song song với cạnh QN C. Cạnh MP không vuông góc với cạnh PN, cạnh PN vuông góc với cạnh NQ Bài 9. Điền số thích hợp vào chỗ chấm biết rằng: 3196g = kg 196g 3
- Toán lớp 4 Bài 10. Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Số 2 107 231 đọc là: A. Hai triệu một trăm linh bảy nghìn hai trăm ba mốt. B. Hai triệu một trăm linh bảy nghìn ba trăm hai mốt. C. Hai triệu một trăm linh bảy nghìn hai trăm ba mươi mốt 4
- Toán lớp 4 ĐỀ SỐ 3 Bài 1. Chọn đáp án đúng: Chữ số 5 trong số 752164 thuộc hàng , lớp A. Hàng chục, lớp nghìn B. Hàng nghìn, lớp nghìn C. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn D. Hàng chục nghìn, lớp nghìn Bài 2. Chọn đáp án đúng: Số gồm 9 triệu, 6 chục nghìn, 4 chục viết là: A. 96 000 040 B. 9 600 040 C. 9 060 040 D. 9 600 040 Bài 3. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: 6 tấn 5 yến = yến. Bài 4. Tổng của 4 số là 168. Trung bình cộng của 3 số đầu là 43. Vậy số thứ tư là: Bài 5. Chọn đáp án đúng: Một hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Vậy diện tích của hình chữ nhật đó là: A. 75cm2 B. 5cm2 C. 15cm2 D. 5cm2 Bài 6. Chọn các đáp án đúng: Hình dưới có: A. 2 góc vuông B. 1 góc tù C. 2 góc nhọn D. 1 góc nhọn Bài 7. Đặt tính rồi tính a) 42839 + 965 = b) 50283 - 26913 = Bài 8. Tính giá trị của biểu thức: 11142 : 9 + 7256 x 3 = ? Bài 9. Tìm x, biết: x – 1325 + 115 = 215 5
- Toán lớp 4 Bài 10. Hai thùng chứa được tất cả 470 lít nước. Thùng to chứa được nhiều hơn thùng bé 30 lít nước. Vậy: a) Thùng to chứa được số lít nước là: lít. b) Thùng nhỏ chứa được số lít nước là: lít. 6
- Toán lớp 4 ĐỀ SỐ 4 Bài 1. Số 915 237 860 đọc là: A. Chín trăm mười lăm triệu hai trăm ba bảy nghìn tám trăm sáu mươi B. Chín trăm mười lăm triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn tám trăm sáu mươi C. Chín trăm mười lăm triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn tám trăm sáu Bài 2. Đặt tính rồi tính: a) 61345 – 3768 b) 346722 + 51642 c) 5634 x 6 d) 19720 : 8 Bài 3. Tìm x, biết: a) x + 2437 = 91264 b) x : 6 = 4598 Bài 4. Một cửa hàng bán gạo, ngày đầu bán được 927 kg gạo, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày đầu 105 kg gạo và nhiều hơn ngày thứ ba 102 kg gạo. Vậy trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là: kg. Bài 5. Công thức tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b là: Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: A. S = a x b (đơn vị diện tích) B. S = a x b : 2 (đơn vị diện tích) C. S = a + b (đơn vị diện tích) Bài 6. Số có cách đọc: "Bốn trăm triệu, một trăm linh một nghìn, ba trăm mười bảy" được viết là: A. 400101000317 B. 40010100317 C. 400101307 D. 400101317 Bài 7. Tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, biết a = 12cm; b = 1dm. Tính diện tích của hình chữ nhật. Bài 8. Chu vi của hình tam giác có độ dài 3 cạnh a, b, c trong đó a = 11cm; b = 1dm 4cm; c = 1dm 2cm là: cm. Bài 9. Hai số có tổng bằng 42, hiệu bằng 10. Tìm hai số đó. Bài 10. Chọn câu đúng trong các câu sau: 7
- Toán lớp 4 A. Góc tù là góc nhỏ hơn góc vuông B. Góc bẹt là góc bằng góc tù cộng với góc nhọn C. Góc vuông lớn hơn góc nhọn và nhỏ hơn góc tù D. Có thể chia góc tù thành 1 góc vuông và 1 góc nhọn 8
- Toán lớp 4 ĐỀ SỐ 5 Bài 1. Trung bình cộng của 3 số là 100. Hỏi cần có thêm một số nào để trung bình cộng của các số nhận được là 105? Bài 2. Có 4 bao đựng gạo tẻ và 3 bao đựng gạo nếp, mỗi bao gạo tẻ đều nặng 1 yến 8kg, mỗi bao gạo nếp đều nặng 2 yến. Vậy tổng khối lượng của 7 bao gạo hai loại là: kg. Bài 3. Viết chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Chữ cái a được thay bằng chữ số sao cho 372a67 372267 là: A.0 B .1 C. 2 D. 3 Bài 4. Viết chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 2 tấn 5kg = kg. A. 205 B. 25 C. 250 D. 2005 Bài 5. Viết chữ cái trước câu trả lời đúng: Giá trị của chữ số 7 trong số 474563 là: A. 70 000 B. 7 000 C. 700 D. 70 Bài 6. Hiện nay tuổi mẹ và tuổi con cộng lại được 41 tuổi. Hai năm trước, mẹ hơn con 27 tuổi. Vậy: a) Tuổi mẹ hiện nay là: tuổi. b) Tuổi con hiện nay là: tuổi. Bài 7. Tính giá trị của biểu thức: a) Giá trị của biểu thức H = a + b : 2 + c với a = 1250, b = 7500, c = 8 là: b) Giá trị của biểu thức K = m - n x 3 + p với m = 1250, n = 250, p = 7 là: Bài 8. Đặt tính rồi tính: a) 1235 + 324127 b) 93451 – 3725 Bài 9. Chọn đáp án đúng nhất: A. Trung bình cộng của 3 số 127; 135 và 143 là 135 B. Số tự nhiên nhỏ nhất là 1 C. 4 phút 27 giây = 427 giây D. Trong số 12546, chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
- Toán lớp 4 Bài 10. Cho hình vẽ sau: a) Hình vẽ trên có số góc vuông là: góc vuông. b) Hình vẽ trên có số góc nhọn là: góc nhọn. c) Hình vẽ trên có số cặp đoạn thẳng song song với nhau là: cặp. 10