Bài kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Đề 5 (Có đáp án)

Câu 1. Số gồm 6 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 4 trăm, 2 chục, 7 đơn vị là:

A. 630 427 B. 360 427 C. 6 030 427 D.6 003 427

A. 70 B.7000 C.70 000 D. 700 000

Câu 3. Trong các dãy sau, dãy nào là dãy số tự nhiên:

  1. 1; 2; 3; 4; 5; 6 ;……….
  2. 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6;……….
  3. 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6.

Câu 4. Cho biểu thức ( 24 + b) x 3. Với b=3 thì biểu thức có giá trị là:

A. 72 B.27 C. 81 D. 27

Câu 5. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 2 m2 5 dm2 = …….. dm2

A. 25 B.2005 C. 52 D. 205


Câu 6. Dấu thích hợp để điền vào ô trống : 1 giờ 25 phút 95 phút

doc 4 trang Mạnh Đạt 07/06/2024 980
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Đề 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2023_2024.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Đề 5 (Có đáp án)

  1. Số báo danh: BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Phòng thi: . Môn Toán - Lớp 4 Năm học 2023-2024 (Thời gian làm bài:40 phút) ~~~~~~~~~~~~~~~~~~ PHẦN I.TRẮC NGHIỆM( 4 ĐIỂM) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. Số gồm 6 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 4 trăm, 2 chục, 7 đơn vị là: A. 630 427 B. 360 427 C. 6 030 427 D.6 003 427 Câu 2: Chữ số 7 trong số 172 053 có giá trị là: A. 70 B.7000 C.70 000 D. 700 000 Câu 3. Trong các dãy sau, dãy nào là dãy số tự nhiên: A. 1; 2; 3; 4; 5; 6 ; . B. 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; . C. 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6. Câu 4. Cho biểu thức ( 24 + b) x 3. Với b=3 thì biểu thức có giá trị là: A. 72 B.27 C. 81 D. 27 Câu 5. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 2 m2 5 dm2 = dm2 A. 25 B.2005 C. 52 D. 205 Câu 6. Dấu thích hợp để điền vào ô trống : 1 giờ 25 phút 95 phút A. = B. Câu 7. Hình bên có: .góc nhọn. .góc uông. .góc tù. .góc bẹt. PHẦN II. TỰ LUẬN (6 ĐIỂM) Câu 8. Đặt tính rồi tính: 245 483 + 32 601 566 345 – 7 123 23 152 x 4 24 185 : 5
  2. Câu 9: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2 năm 3 tháng = tháng 2013 kg= .tấn .kg 3 thế kỉ = năm 5 tạ 4 yến = yến Câu 10. Tổng số tuổi của bố và con là 54 tuổi, bố hơn con 28 tuổi. Tính tuổi của mỗi người. Câu 11. Nếu chiều dài của một hình chữ nhật tăng lên gấp 3 lần, chiều rộng tăng lên gấp 2 lần thì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên mấy lần? .
  3. ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng, mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 Ý đúng A C B C D B 1 góc nhọn. 2 góc vuông. 1 góc tù. 0 góc bẹt. Số điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ Điền đúng số lượng mỗi loại góc được 0,25 đ II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm): Câu 8(2 điểm): Đặt tính rồi tính( đúng mỗi phần được 0,5đ, trong đó đặt tính đúng 0,2đ, tính đúng 0,3đ) 245 483 + 32 601 = 278 084 566 345 – 7 123 = 559222 23 152 x 4 = 92 608 24 185 : 5 = 4837 Câu 9(1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (Điền đúng mỗi phần được 0,25 điểm) 2 năm 3 tháng = 27 tháng 2013 kg= 2 tấn 13kg 3 thế kỉ = 300 năm 5 tạ 4 yến = 54 yến Bài 10 (2 điểm) Bài giải Con có số tuổi là: (54 – 28) : 2= 13 ( tuổi) (0,75đ) Bố có số tuổi là 54- 13 = 41 ( tuổi) (0,75đ): Đáp số: Con: 13 tuổi (0,5đ) Bố : 41 tuổi Câu 11 (1 điểm) Bài giải Nếu chiều dài của một hình chữ nhật tăng lên gấp 3 lần, chiều rộng tăng lên gấp 2 lần thì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên: 3 x 2 = 6 lần (0,75đ) Đáp số: 6 lần (0,25đ)