Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I năm học 2022-2023 môn Toán Lớp 4 (Có đáp án)

1.Chữ số hàng chục triệu của số 965 700 321 là: ( 0,5điểm)

 

   A. 9                B. 6                 C. 5                  D. 7 

 

2. Số lớn nhất trong các số 72 385; 72 538; 72 853; 71 999 là: ( 0,5điểm)

 

   A. 72 385                 B. 72 538               C. 72 853                 D. 71 999

3. Số Hai trăm bốn mươi ba triệu không nghìn năm trăm ba mươi được viết là: ( 0,5điểm)

 

   A. 2430 530             B. 243 530           C.243 000 350          D.243 000 530

 

4. Đọc số sau:  ( 0,5điểm)

- 320 675 401: .............................................................................................................

...............................................................................................................................................

doc 3 trang Trà Giang 23/02/2023 3600
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I năm học 2022-2023 môn Toán Lớp 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_nam_hoc_2022_2023_mon_toa.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I năm học 2022-2023 môn Toán Lớp 4 (Có đáp án)

  1. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: TOÁN – Lớp 4 Thời gian: 40 phút Họ và tên: Lớp: Điểm Lời nhận xét của giáo viên I.TRẮC NGHIỆM: (4đ) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: 1.Chữ số hàng chục triệu của số 965 700 321 là: ( 0,5điểm) A. 9 B. 6 C. 5 D. 7 2. Số lớn nhất trong các số 72 385; 72 538; 72 853; 71 999 là: ( 0,5điểm) A. 72 385 B. 72 538 C. 72 853 D. 71 999 3. Số Hai trăm bốn mươi ba triệu không nghìn năm trăm ba mươi được viết là: ( 0,5điểm) A. 2430 530 B. 243 530 C.243 000 350 D.243 000 530 4. Đọc số sau: ( 0,5điểm) - 320 675 401: 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm : (1đ) 1 a. 254600 cm2 = m2 cm2 ; b. m2 = dm2 2 6. Câu nào đúng ghi Đ câu nào sai ghi S vào ô trống sau: (1đ) A. Cạnh AB vuông góc với cạnh AD A B B. Cạnh AD vuông góc với cạnh DC C. Cạnh BC vuông góc với CD D. Cạnh AB song song với DC D C II. TỰ LUẬN: 1. Đặt tính rồi tính: (2đ) a. 254632 + 134258 b. 798643-56429 c. 245 x 304 d. 2599 :23
  2. 2.Khối lớp Bốn có 192 học sinh chia làm các nhóm, mỗi nhóm có 8 học sinh. Khối lớp Năm có 207 học sinh chia làm các nhóm, mỗi nhóm có 9 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu nhóm? (1,5đ) 3. Dũng và Minh có tổng cộng 64 viên bi, biết rằng nếu Dũng cho Minh 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? ( 2 đ) 4. Tính nhanh: ( 0,5 đ) 2020 x 45 + 2020 x 54 + 2020 ĐÁP ÁN TOÁN 4 HỌC KÌ 1 I. TRẮC NGHIỆM: (6đ) Khoanh trúng mỗi câu 0,5 điểm, 1 2 3 B C D
  3. Câu 4: 320 675 401: ba trăm hai mươi triệu sáu trăm bảy nươi lăm nghìn bốn trăm linh một. 0,5 đ) Câu 5 : Điền đúng mỗi câu 0,5 đ 1 A. 254600 cm2 = 25m24600cm2 ; B. m2 =50dm2 2 Câu 6: Điền đúng mỗi câu 0,25 đ A. Cạnh AB vuông góc với cạnh AD Đ B. Cạnh AD vuông góc với cạnh DC Đ C. Cạnh BC vuông góc với CD S D. Cạnh AB song song với DC Đ II.TỰ LUẬN: (6 đ) Câu 1( 2 điểm): Điền đúng mỗi phép tính (0,5 đ). Nếu đặt không thẳng cột trừ toàn câu 0,5 đ Câu 2: Giải đúng các bước và sạch sẽ (2đ) Giải Số nhóm của học sinh khối lớp 4 là: (0,5 đ). 192 : 8 = 24 (nhóm) Số nhóm của học sinh khối lớp 5 là: (0,5 đ). 207 : 9 = 23 (nhóm) Số nhóm của cả hai khối lớp là: (0,25 đ). 24 + 23 = 47 (nhóm) Đáp số: 47 nhóm (0,25 đ). Câu 3. Giải đúng toàn bài 2đ Giải Vì Dũng cho Minh 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau nên số bi của Dũng nhiều hơn số bi của Minh là: 8 + 8 = 16 (viên) (0,75đ) Số bi của Dũng có là: (64 + 16) : 2 = 40 (viên) (0,5 đ) Số bi của Minh có là: 40 – 16 = 24 (viên) (0,5 đ) ĐÁP SỐ: Dũng: 40 viên bi Minh: 24 viên bi (0,25đ) Câu 4, ( 0,5 đ) Tính nhanh: 2020 x 45 + 2020 x 54 + 2020 = 2020 x ( 45 + 54 + 1) = 2020 x 100 = 202000