Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi Hình học Lớp 4

12: Nếu ghép một hình chữ nhật và một hình vuông có cạnh bằng chiều dài hình 
chữ nhật ta được một hình chữ nhật mới có chu vi 26cm. Nếu ghép hình chữ nhật 
đó với một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật thì ta được một hình 
chữ nhật mới có chu vi bằng 22cm. Tìm chu vi hình chữ nhật ban đầu. 
15: Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 72cm. Người ta cắt bỏ đi 4 hình vuông 
bằng nhau ở 4 góc. 
a) Tìm chu vi miếng bìa còn lại. 
b) Nếu phần chiều dài còn lại của miếng bìa hơn phần còn lại của chiều rộng 
miếng bìa là 12 cm thì độ dài các cạnh của miếng bìa hình chữ nhật ban đầu là bao 
nhiêu xăng - ti - mét?   
Bài 16: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu bớt chiều dài 
3m, bớt chiều rộng 2m thì được một hình chữ nhật mới có chu vi gấp 10 lần chiều 
rộng. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu. 
Bài 17: Ba lần chu vi của hình chữ nhật bằng 8 lần chiều dài của nó. Nếu tăng 
chiều rộng 8m, giảm chiều dài 8m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tìm độ 
dài mỗi cạnh của hình chữ nhật đó.
pdf 12 trang Trà Giang 08/07/2023 3840
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi Hình học Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_boi_duong_hoc_sinh_gioi_hinh_hoc_lop_4.pdf

Nội dung text: Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi Hình học Lớp 4

  1. Bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi môn hình học lớp 4 1. Một HCN (hình chữ nhật) có chiều dài gấp đôi chiều rộng và diện tích là 98 m2. Người ta chia thành 2 hình vuông bằng nhau. Tìm chu vi mỗi hình vuông và chu vi mảnh đất HCN? 2. Một HCN có chu vi gấp 10 lần chiều rộng, biết chiều dài bằng 48 cm. Tìm diện tích mảnh đất đó? 3. Một miếng đất hình vuông khi mở rộng thêm chiều dài 6m thì được mảnh đất HCN có chu vi 112m. Tìm diện tích mảnh đất sau khi mở rộng? 4. Một sân phơi hình chữ nhật có chu vi là 82m, nếu giảm chiều dài 8m và giảm chiều rộng 5m thì được một hình vuông. Tìm diện tích sân phơi? 3 5. Một miếng đất HCN có chu vi là 84m, chiều rộng bằng chiều dài. Nếu mở 4 rộng chiều dài thêm 8m thì phải mở chiều rộng thêm bao nhiêu mét để được một hình vuông? 1 6. Một HCN có chiều rộng = chiều dài. Nếu giảm chiều dài 32m thì được một 3 HV. Trên miếng đất đó người ta trồng rau, mỗi m2 thu hoạch được 3kg. Tìm số rau thu hoạch được trên miếng đất đó ? 7. Nếu giảm một cạnh hình vuông 42m, giảm cạnh khác đi 6m thì được một HCN có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình vuông? 1 8. Một HCN có chu vi bằng 146m; nếu giảm chiều dài đi của nó thì được HCN 3 mới có chu vi là 116m. Tìm diện tích HCN ban đầu? 9. Cho HV có chu bằng 20m. Người ta chia HV đó thành 2 HCN tìm tổng chu vi 2 HCN đó? 10. Một HV được chia thành 2 HCN có tổng chu vi là 108 m và hiệu 2 chu vi bằng 8m. Tìm diện tích mỗi HCN?
  2. 11: Có một miếng bìa hình vuông, cạnh 24cm. Bạn Hoà cắt miếng bìa đó dọc theo một cạnh được 2 hình chữ nhật mà chu vi hình này bằng 4 hình kia. Tìm độ dài 5 các cạnh của hai hình chữ nhật cắt được. 12: Nếu ghép một hình chữ nhật và một hình vuông có cạnh bằng chiều dài hình chữ nhật ta được một hình chữ nhật mới có chu vi 26cm. Nếu ghép hình chữ nhật đó với một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật thì ta được một hình chữ nhật mới có chu vi bằng 22cm. Tìm chu vi hình chữ nhật ban đầu. 15: Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 72cm. Người ta cắt bỏ đi 4 hình vuông bằng nhau ở 4 góc. a) Tìm chu vi miếng bìa còn lại. b) Nếu phần chiều dài còn lại của miếng bìa hơn phần còn lại của chiều rộng miếng bìa là 12 cm thì độ dài các cạnh của miếng bìa hình chữ nhật ban đầu là bao nhiêu xăng - ti - mét? Bài 16: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu bớt chiều dài 3m, bớt chiều rộng 2m thì được một hình chữ nhật mới có chu vi gấp 10 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu. Bài 17: Ba lần chu vi của hình chữ nhật bằng 8 lần chiều dài của nó. Nếu tăng chiều rộng 8m, giảm chiều dài 8m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tìm độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật đó. Bài 18: Cạnh của hình vuông ABCD bằng đường chéo của hình vuông MNPQ. Hãy chứng tỏ rằng diện tích MNPQ bằng 1 diện tích ABCD. 2 Bài 19: Một mảnh vườn hình vuông, ở giữa người ta đào một cái ao cũng hình vuông. Cạnh ao cách cạnh vườn 10m. Tính cạnh ao và cạnh vườn. Biết phần diện tích thừa là 600m2 .
  3. Bài 20: ở trong một mảnh đất hình vuông, người ta xây một cái bể cũng hình vuông. Diện tích phần đất còn lại là 216m2. Tính cạnh của mảnh đất, biết chu vi mảnh đất gấp 5 lần chu vi bể. Bài 21: Có 2 tờ giấy hình vuông mà số đo các cạnh là số tự nhiên. Đem đặt tờ giấy nhỏ nằm trọn trong tờ giấy lớn thì diện tích phần còn lại không bị che của tờ giấy lớn là 63cm2. Tính cạnh mỗi tờ giấy. Bài 22: Cho một hình vuông và một hình chữ nhật, biết cạnh hình vuông hơn chiều rộng hình chữ nhật 7cm và kém chiều dài 4cm, diện tích hình vuông hơn diện tích hình chữ nhật là 10cm2. Hãy tính cạnh hình vuông. Bài 23: Một miếng bìa hình vuông cạnh 24cm. Cắt miếng bìa đó dọc theo một cạnh ta được 2 hình chữ nhật có tỉ số chu vi là 4 . Tìm diện tích mỗi hình chữ nhật 5 đó. Bài 24: Đoạn thẳng MN chia hình vuông ABCD thành 2 hình chữ nhật ABMN và MNCD. Biết tổng và hiệu chu vi 2 hìnhA chữ nhật là 1986cm Bvà 170cm. Hãy tính diện tích 2 hình chữ nhật đó. M N D C Bài 25: Một vườn trường hình chữ nhật có chu vi gấp 8 lần chiều rộng của nó. Nếu tăng chiều rộng thêm 2m và giảm chiều dài đi 2m thì diện tích vườn trường tăng thêm 144m2. Tính diện tích vườn trường trước khi mở rộng. Bài 26: Một hình chữ nhật có chu vi là 200m. Nếu tăng một cạnh thêm 5m, đồng thời giảm một cạnh đi 5m thì ta được một hình chữ nhật mới. Biết diện tích hình chữ nhật cũ và mới hơn kém nhau 175m2. Hãy tìm cạnh hình chữ nhật ban đầu.
  4. Bài 27: Người ta muốn mở rộng một mảnh vườn hình chữ nhật để có diện tích tăng lên gấp 3 lần. Nhưng chiều rộng chỉ có thể tăng lên gấp đôi nên phải tăng thêm chiều dài, khi đó vườn trở thành hình vuông. Hãy tính diện tích mảnh vườn sau khi mở rộng, biết chu vi mảnh vườn ban đầu là 42cm. Bài 28: Hai hình chữ nhật ABCD và AMNP có phần chung là hình vuông AMOD. Tìm diện tích hình vuông AMOD, biết hai hìnhA chữ nhật ABCD và AMNPB có diện M tích hơn kém nhau 120cm2 và có chu vi hơn kém nhau 20cm. D C O P N Bài 29: Hình bình hành ABCD có cạnh đáy AB = 15cm, chiều cao AH bằng 3 5 cạnh đáy. Tính diện tích của hình bình hành đó. Bài 30: Cho hình thoi ABCD. Biết AC = 24cm và độ dài đường BD bằng 2 độ dài 3 B đường chéo AC. Tính diện tích hình thoi ABCD. A C D Bài 31: Một hình bình hành có chu vi là 420cm, có độ dài cạnh đáy gấp đôi cạnh kia và gấp 4 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành. Bài 32: Có một miếng đất hình bình hành cạnh đáy bằng 32m. người ta mở rộng miếng đất bằng cách tăng cạnh đáy thêm 4m được miếng đất hình bình hành mới
  5. có diện tích hơn diện tích miếng đất ban đầu là 56m2. Hỏi diện tích của miếng đất ban đầu là bao nhiêu? Bài 33: Hình bình hành ABCD có cạnh đáy AB = 6cm, BC = 4cm, với M; N; P; Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB; BC; AD; BC. Hỏi: a) Hình trên có tất cả bao nhiêu hình bình hành? b) Tổng chu vi của tất cả hình bình hành trên bằng bao nhiêu? A M B Q N O D P C Bài 34: Một hình thoi có tổng độ dài 2 đường chéo bằng 45cm, biết đường chéo thứ nhất bằng 3 đường chéo thứ hai. Hỏi hình thoi có diện tích bằng bao nhiêu? 2 Bài 35: Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 80cm. M là trung điểm cạnh AB; N là trung điểm cạnh BC. a) Nối B với N, D với N ta được hình bình hành MBND. Tính diện tích hình bình hành đó. b) Nối A với N, đường thẳng AN cắt DM tại I; nối C với M, đoạn thẳng CM cắt đoạn thẳng BN tại K. Nêu tên các cặp cạnh song song có trong hình tứ giác IMKN. c) So sánh diện tích tứ giác IMKN với tổng diện tích hai hình tam giác AID và BCK. Bài 36: Cho hình thoi ABCD có diện tích là 216cm2 và chu vi là 60cm. Đoạn thẳng MN chia hình thoi thành 2 hình bình hành AMND và MBCN (như hình vẽ), A biết độ dài cạnh MB hơn độ dài cạnh AM là 5cm. Tính:M D B N C
  6. a) Chu vi hình bình hành MBCN. b) Diện tích hình bình hành AMND. 37: Người ta cắt hình chữ nhật ABCD rồi ghép thành hình bình hành MNCD (như hình vẽ). Biết hình chữ nhật ABCD có chu vi là 220cm, chiều dài hơn chiều rộng 30cm và biết độ dài cạnh MD của hình bình hành MNCD là 50cm. Tính chiều cao CH của hình bình hành đó. A M B M B N H D C D C 38: Hình bình hành ABCD có chu vi là 100cm, nếu giảm độ dài AB đi 15cm, tăng độ dài cạnh AB thêm 5cm ta được một hình thoi AEGH (như hình vẽ). Tính độ dài A E 15cm các cạnh hình thoi và hình bình hành. B D 5cm C H G
  7. 3 39. Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Sauk hi mở rộng 5 chiều dài 5m, bớt chiều rộng 5m thì diện tích giảm đI 175m. Tính diện tích khu đất ban đầu ? 2 40. Cho hình chữ nhật có tỉ số giữa cạnh là và diện tích là 360 m2. Tính chu vi 5 hình chữ nhật 41. bác Hòa có một mảnh đất hình vuông. Bác mở rộng về phía đông 3m, mở rộng về phia nam 2m thì được mảnh đất hình vuông có diện tích là 41m2. Tính chu vi và diện tích mảnh đất ban đầu ? 42. Một hình chữ nhật có nử chu vi là 18m. Nếu giảm chiều dài 6m thì mảnh đất trở thành hình vuông. Người ta lát nền bằng các viên gạch hình vuông cạnh 30cm. Tính xem cần bao nhiêu viên gạch để lát nền ? (Phần mạch vữa là không đáng kể) 43.Tổng độ dài 2 cạnh của hình chữ nhật gấp 5 lần hiệu độ dài 2 cạnh của hình chữ nhật. Tính chu vi hình chữ nhật biết diện tích là 600 m2. 44. Một hình chữ nhật nếu tăng chiều rộng bằng chiều dài thì diện tích tăng thêm 20 m2, còn khi giảm chiều dài bằng chiều rộng thì diện tích giảm 16 m2. Tính diện tích hình chữ nhật đó ? 45. Mộ hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh một hình vuông. Biết chu vi hình vuông kém chu vi hình chữ nhật 20m và diện tích hình chữ nhật hơn diện tích hình vuông là 200 m2. Tính diện tích mỗi hình ? 46. Cho 2 hình vuông có hiệu chu vi là 8cm, và hiệu diện tích là 56 m2. Tính diện tích mỗi hình vuông đó ? 47. Cho 2 hình vuông có tổng chu vi là 1000 cm. Biết tỉ số diện tích của 2 hình 4 vuông đó là . Tính cạnh của mỗi hình vuông ? 9 48. Một hình chữ nhật có chu vi là 120 m. Người ta mở rộng khu vườn (như hình vẽ) để được hình chữ nhật lớn hơn. Tính diện tính phần mới mở rộng?
  8. 10m 2 49. Một miếng đất HCN nếu6m giảm chiều 10m dài 6m4m thì được một hình vuông có 81m . Tìm chu vi và diện tích mảnh đất HCN? 50. Người ta kẻ đường thẳng sông song với chiều rộng của HCN, chia HCN đó thành một HV và 1 HCN nhỏ có diện tích gấp đôI hình vuông. Tìm diện tích HCN ban đầu biết chu vi HCN nhỏ là 144 cm. 51.Tìm diện tích miếng đất hình vuông biết rằng khi mở rộng mỗi cạnh của miếng đất thêm 4m thì diện tích tăng thêm 224 m2? 52. Một miếng đất HCN có chiều dài hơn chiều rộng 15m, khi mở rộng chiều dài thêm 3m, chiều rộng thêm 3m thì diện tích tăng thên 252 m2. Tìm diện tích miếng đất. 53. Người ta mở rộng cả bốn phia của miếng đất HV, mỗi phía thêm 2m thì diện tích tăng thêm 288 m2. Tìm diện tích miếng đất lúc chưa mở rộng ? 54 Khu vườn hình chữ nhật có nửa chu vi 108m. Nếu giảm chiều dài 3m và tăng chiều rộng thêm 3m thì được hình vuông . Tính diện tích hình vuông. 55: Hình chữ nhật có chu vi 84m. Nếu bớt chiều rộng 5m và bớt chiều dài 7m thì được hình vuông. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật. 56 Hình chữ nhật có nửa chu vi 86m. Nếu giảm chiều dài 9m và tăng chiều rộng thêm 5m thì được hình vuông . Tính diện tích hình chữ nhật. 57: Hình chữ nhật có chu vi 216m. Nếu giảm chiều rộng 5m và giảm chiều dài 21m thì được hình vuông. Tính diện tích hình vuông đó. 58: Hình chữ nhật có chu vi gấp 10 lần chiều rộng. Chiều dài bằng 88m. Tính chiều rộng.
  9. 59: Hình chữ nhật có chu vi gấp 12 lần chiều rộng. Chiều dài bằng 120m. Tính diện tích hình chữ nhật. 60 Hình chữ nhật có chu vi gấp 14 lần chiều rộng. Chiều dài hơn chiều rộng 80m. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật. 62. Hình chữ nhật có chu vi gấp 16 lần chiều rộng. Chiều dài hơn chiều rộng 198m. Tính diện tích hình chữ nhật đó. 63 Hình chữ nhật có nửa chu vi 99m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5m và giảm chiều dài đi 5m thì diện tích không thay đổi. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật. 64.Hình chữ nhật có chu vi 160m. Nếu tăng chiều rộng thêm 10m và giảm chiều dài đi 10m thì diện tích không thay đổi. Tính diện tích hình chữ nhật đó. 65: Hình chữ nhật có chu vi gấp 3 lần chiều dài. Chiều rộng bằng 5m. Tính diện tích hình chữ nhật đó. 66: Hình chữ nhật có chu vi gấp 3 lần chiều dài. Chiều rộng kém chiều dài 5m. Tính diện tích hình chữ nhật đó. 67: Hình chữ nhật có chu vi 48m. Nếu tăng chiều dài 6m thì được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật ban đầu. 68: Hình chữ nhật có chu vi 64cm. Nếu giảm chiều rộng 2cm, thêm chiều dài 2cm thì được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật ban đầu. 69: Trung bình cộng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật là 18m, chiều dài hơn chiều rộng 6m. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật. 70: Trung bình cộng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật là 32m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng 6m. Tính diện tích hình chữ nhật.
  10. 71: Hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu giảm chiều rộng đi 2m và tăng chiều dài thêm 2m thì diện tích giảm đi 68m2 . Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu. 72: Hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Nếu giảm chiều dài đi 3m và tăng chiều rộng thêm 3m thì diện tích tăng thêm 108m2 . Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật ban đầu. 73: Hình chữ nhật có chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Nếu giảm chiều rộng đi 2m và giảm chiều dài đi 2m thì diện tích giảm đi 140m2 . Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu. 74: Hình chữ nhật có chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều dài thêm 5m và tăng chiều rộng thêm 5m thì diện tích tăng thêm 475m2 . Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu. 75: Một thửa hình chữ nhật có chiều rộng bằng 1/2 chiều dài. Tính diện tích thửa đất. Biết rằng nếu tăng chiều rộng 15m và giảm chiều dài 9m thì thửa đất trở thành hình vuông. 76: Nếu bớt một cạnh hình vuông là 7m và bớt một cạnh khác 25m thì được hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của hình vuông. 77: Trên một miếng đất hình vuông, người ta đào một cái ao hình vuông để thả cá. Sau khi đào xong thì diện tích còn 1280m2. Tính diện tích miếng hình vuông ban đầu. Biết rằng cạnh ao kém cạnh miếng đất 32m. 78: Cho hai hình chữ nhật A và B. Diện tích hình A hơn hình B là 300m2, chu vi hình A hơn hình B là 20m. Tính diện tích mỗi hình chữ nhật.
  11. 79: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng 1/5 chiều dài, nếu tăng mỗi chiều thêm 5m thì mảnh đất hình chữ nhật có diện tích mới hơn diện tích cũ là 300m2. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật sau khi mở rộng. 80: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 15m, nếu tăng mỗi chiều thêm 5m thì mảnh đất hình chữ nhật có diện tích mới hơn diện tích cũ là 600m2. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật ban đầu. 81: ở chính giữa một mảnh đất hình vuông người ta đào một cái ao cũng hình vuông. Cạnh ao song song và cách đều đám đất 2m. Tính diện tích cái ao biết diện tích mảnh đất hơn diện tích cái ao là 64m2. 82: Tính diện tích hình chữ nhật biết 3 lần chiều rộng 2 lần chiều dài bằng 62m, 2 lần chiều rộng 3 lần chiều dài bằng 68m. 83 Một khu đất hình chữ nhật có chu vi bằng 286m. CHiều dài hơn chiều rộng 5m. Người ta mở rộng chiều dài và chiều rộng khu đất them một đoạn bằng nhau để được khu đất mới có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích khu đất mới. 84: Hình chữ nhật có chu vi 64cm. Nếu giảm chiều rộng 2cm, thêm chiều dài 2cm thì được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật ban đầu. 85: Hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu giảm chiều rộng đi 2m và tăng chiều dài thêm 2m thì diện tích giảm đi 68m2 . Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu. 86: Hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Nếu giảm chiều dài đi 3m và tăng chiều rộng thêm 3m thì diện tích tăng thêm 108m2 . Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật ban đầu.
  12. 87: Hình chữ nhật có chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Nếu giảm chiều rộng đi 5m và giảm chiều dài đi 5m thì diện tích giảm đi 140m2 . Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu. 88: Hình chữ nhật có chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều dài thêm 5m và tăng chiều rộng thêm 5m thì diện tích tăng thêm 485m2 . Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.