Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 4 - Tuần 35 - Trường Tiểu học Đồng Hòa

Bài 4 : Đặt tính rồi tính : 46756 + 75698 98765- 2845

10784 x 56 87495 : 67

Bài 5: a) Điền dấu ( > ; < ; = )

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

4 tấn 60kg kg 1600kg tạ

Bài 6 : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

a) Giá trị của biểu thức là:

A. B. C. D.

b) Một thửa ruộng hình bình hành có chiều cao 8m, độ dài đấy gấp đôi chiều cao. Diện tích thửa ruộng đó là:

A. 128m B. 128m2 C. 128cm2 D. 48m

Bài 7: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 130m, chiều rộng kém chiều dài 17m. Tính diện tích mảnh vườn đó.

Bài giải

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

……………………………………………………………………………………………..

.....................................................................................................................................

Bài 8: Tìm bốn số tự nhiên liên tiếp, biết tổng của bốn số đó là 2014.

Bài giải

docx 7 trang Mạnh Đạt 27/05/2024 980
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 4 - Tuần 35 - Trường Tiểu học Đồng Hòa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_cuoi_tuan_mon_toan_lop_4_tuan_35_truong_tieu_hoc_don.docx

Nội dung text: Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 4 - Tuần 35 - Trường Tiểu học Đồng Hòa

  1. TUẦN 35 Họ và tên: Lớp Kiến thức cần nhớ 1. Ôn tập về bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số ta có thể làm như sau: Bước 1: Vẽ sơ đồ biểu diễn hai số đó. Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau. Bước 3: Tìm số lớn hoặc số bé: Số lớn = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số lớn; Số bé = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số bé. *) Lưu ý : - Cần phân biệt rõ dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số với dạng toán tìm phân số của một số - Trong nhiều bài toán, người ta chưa cho biết tổng (tỉ) của hai số mà chỉ cho một đại lượng trung gian để tìm ra tổng ( tỉ) ( Bài toán ẩn tổng, tỉ). Trong bài toán này, học sinh dễ nhầm lẫn đại lượng trung gian với tổng ( tỉ) của hai số. Vì vậy, khi làm bài, ta cần đọc kĩ đề, dựa trên các dữ kiện bài cho để tìm chính xác tổng và tỉ số của hai số rồi mới áp dụng các bước để tìm các yếu tố bài yêu cầu. - Khi làm bài cần xác định đúng đơn vị, danh số của bài toán. 2. Ôn tập về bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số ta có thể làm như sau: Bước 1: Vẽ sơ đồ biểu diễn hai số đó. Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau. Bước 3: Tìm số lớn hoặc số bé: Số lớn = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số lớn; Số bé = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) × số phần của số bé.
  2. PHIẾU 1 Họ và tên: Lớp Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2 Tổng của hai số là 140, tỉ số của hai số là . Vậy: 5 a) Số bé là: b) Số lớn là: Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: Hiệu của hai số 42 85 128 4 3 1 Tỉ số của hai số 7 8 5 Số bé Số lớn Bài 3: Viết vào ô trống cho thích hợp: Viết số Đọc số 53 847 Hai mươi sáu nghìn ba trăm năm mươi mốt 34 765 Năm mươi hai nghìn tám trăm năm mươi Bài 4 : Đặt tính rồi tính : 46756 + 75698 98765- 2845 10784 x 56 87495 : 67 Bài 5: a) Điền dấu ( > ; < ; = ) 5 3 5 5 3 24 15 14 8 7 9 8 4 32 16 15 b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4 tấn 60kg kg 1600kg tạ Bài 6 : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 14 7 8 a) Giá trị của biểu thức : là: 15 5 15 2 15 18 48 A. B. C. D. 15 2 15 15
  3. b) Một thửa ruộng hình bình hành có chiều cao 8m, độ dài đấy gấp đôi chiều cao. Diện tích thửa ruộng đó là: A. 128m B. 128m2 C. 128cm2 D. 48m Bài 7: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 130m, chiều rộng kém chiều dài 17m. Tính diện tích mảnh vườn đó. Bài giải . Bài 8: Tìm bốn số tự nhiên liên tiếp, biết tổng của bốn số đó là 2014. Bài giải .
  4. PHIẾU 2 Họ và tên: Lớp I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu Đề bài Đáp án 1 Tổng của số bé nhất và lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: . 2 Cho ba chữ số 1; 2; 3. Từ ba chữ số trên, viết được bao nhiêu số mà mỗi số có đủ ba chữ số đã cho. Số các số thoả mãn đề bài là: . 3 Từ các số 4; 2; 0; 5 hãy viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau mà mỗi số đó vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5. Số các số thoả mãn đề bài là: 4 Có bao nhiêu phân số bằng phân số 18/39 mà mỗi phân số có mẫu số là số có hai chữ số. Có số phân số thoả mãn đề bài là: 9 2 1 10 2 1 5 Tính giá trị của biểu thức sau: ( × + ) × ( – × ) 19 3 2 13 4 3 6 Tìm số tự nhiên X biết: 20 < X × 5 < 30 7 Tính giá trị của biểu thức A với a = 130 và b = 0, biết: A = b : (100 x a – 23) + ( a : 130 + 10) 8 Điền dấu vào chỗ chấm: abc + 1000 . a12 + 1b2 + 23c 9* Có hai thùng cam hơn kém nhau 15 quả. Biết rằng 2/3 số cam ở thùng thứ nhất bằng 3/7 số cam ở thùng thứ hai. Số cam ở thùng thứ nhất là: quả. 10* Một hình chữ nhật có chu vi là 120cm. Nếu tăng chiều rộng thêm 5cm và giảm chiều dài đi 15cm ta được hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật. Diện tích hình chữ nhật là: cm2
  5. II. PHẦN TỰ LUẬN: Trình bày chi tiết bài làm vào vở: Bài 11. Khi nhân một số với 285 một học sinh đã đặt nhầm các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tìm ra kết quả là 585. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài giải Bài 12. Cho hình thoi ABCD có chu vi là 60cm. Đoạn thẳng MN chia hình thoi thành hai hình bình hành AMND và MBCN (hình vẽ). Biết độ dài cạnh MB hơn độ dài cạnh AM là 5cm. Tính chu vi hình bình hành MBCN. Bài giải
  6. PHIẾU 3 Họ và tên: Lớp Dễ 1 Có 7 quả cam, trung bình mỗi quả cam cân nặng 125g. Sau khi ăn 2 quả cam có cân nặng là 105g và 90g thì trung bình mỗi quả cam còn lại cân nặng là g. 2 Anh hơn em 5 tuổi, 5 năm sau tuổi anh và tuổi em cộng lại là 25 tuổi. Hiện nay anh tuổi 3 Anh hơn em 5 tuổi, 5 năm sau tuổi anh và tuổi em cộng lại là 25 tuổi. Hiện nay em tuổi 4 Nửa chu vi hình chữ nhật là 14cm. Nếu tăng thêm mỗi cạnh 7cm thì chiều rộng bằng 5/9 chiều dài. Độ dài chiều dài hình chữ nhật ban đầu là cm 5 1515/1514 2000/1999. Dấu thích hợp điền vào chỗ trống là: Trung 6 Tính: 7/4 – 5/8 + 2/5 bình 7 1/5 × x = 7/9, x là: 8 Cháu hỏi bà: “Thưa bà, năm nay bà bao nhiêu tuổi ạ?”. Bà trả lời: “Lấy 1/6 số tuổi của bà bớt đi 6 tuổi thì nhận được 6 tuổi”. Năm nay bà tuổi. 9 Cho số có mười chữ số 7912580643. Xòa bớt đi ba chữ số và không thay đổi thứ tự các chữ số ta được số lớn nhất có bảy chữ số là: 10 Số điền vào hình ngũ giác là: Khó 11 Hai số tự nhiên có tổng bằng 2178. Biết rằng nếu viết thêm một chữ số 0 vào tận cùng bên phải số bé thì được số lớn. Số lớn là:
  7. 12 Hai số tự nhiên có tổng bằng 2178. Biết rằng nếu viết thêm một chữ số 0 vào tận cùng bên phải số bé thì được số lớn. Số bé là: 13 Hiện nay tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con, mẹ hơn con 28 tuổi. Tuổi mẹ 7 năm nữa là: tuổi. 14 Hiện nay tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con, mẹ hơn con 28 tuổi. Sau năm nữa thì tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. 15 Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi gấp 8 lần chiều rộng. Chiều dài hơn chiều rộng 20m. Diện tích mảnh đất đó là .m2