Bài tập Toán Lớp 4 - Bài 2: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng

353. Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao 
nhiêu tạ gạo? Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. 
354. Một lớp học có 48 học sinh. SỐ nam sinh ít hơn nữ sinh 4 bạn. Hỏi lớp đó có bao 
nhiêu nam sinh, nữ sinh? 
355. Tìm hai số chẵn liên tiếp có tổng bằng 98. 
356. Tìm hai số lẻ có tổng bằng 232, biết giữa hai số lẻ đó có 5 số chẵn. 
357. Trung bình cộng của hai số bằng 59. Tìm hai số đó, biết số lớn hơn số bé 6 đơn vị. 

358, Một hình chữ nhật có nửa chu  vi là 42dm, chiều dài hơn chiều rộng 8dm. Tính 
chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó. 
360. Một phép cộng có số hạng thứ nhất hơn số hạng thứ hai 15 đơn vị. Biết tổng của 
số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai và tổng bằng 682. Tìm hai số hạng của tổng. 
361. Cho phép trừ hai số mà tổng của số bị trừ, số từ và hiệu số bằng 478; hiệu số bé 
hơn số trừ là 117 đơn vị. Tìm phép trừ đó. 
362. Cho hai số, nếu cộng hai số ta được tổng của hai số là số lớn nhất có 3 chữ số. 
Hiệu của hai số là số lớn nhất có 2 chữ số. Tìm 2 số đó. 

pdf 3 trang Trà Giang 08/07/2023 3320
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Toán Lớp 4 - Bài 2: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_toan_lop_4_bai_2_tim_hai_so_khi_biet_tong_va_hieu_cu.pdf

Nội dung text: Bài tập Toán Lớp 4 - Bài 2: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng

  1. §2. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA CHÚNG TÓM TẮT LÍ THUYẾT 1. Phương pháp chung: - Xác định tổng của hai số đó. - Xác định hiệu của hai số đó. - Vẽ sơ đồ (có thể không cần vẽ) - Tìm mỗi số phải tìm. Công thức: Số nhỏ = (tổng – hiệu) ; 2 Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Lưu ý: - Thông thường các bài toán dành hco học sinh khá giỏi, người ta thường cho tổng hoặc hiệu dưới hình thức khác nên khi giải nhất thiết phải xác định được tổng và hiệu của hai số phải tìm. - Khi tìm được hai số cần tìm phải thử lại xem có phù hợp với đề bài chưa. - Thương thường bài có có 2 cách giải: + Cách 1: Tìm số nhỏ trước + Cách 2: Tìm số lớn trước BÀI TẬP 353. Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo? Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. 354. Một lớp học có 48 học sinh. SỐ nam sinh ít hơn nữ sinh 4 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu nam sinh, nữ sinh? 355. Tìm hai số chẵn liên tiếp có tổng bằng 98. 356. Tìm hai số lẻ có tổng bằng 232, biết giữa hai số lẻ đó có 5 số chẵn. 357. Trung bình cộng của hai số bằng 59. Tìm hai số đó, biết số lớn hơn số bé 6 đơn vị.
  2. 358, Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 42dm, chiều dài hơn chiều rộng 8dm. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó. 360. Một phép cộng có số hạng thứ nhất hơn số hạng thứ hai 15 đơn vị. Biết tổng của số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai và tổng bằng 682. Tìm hai số hạng của tổng. 361. Cho phép trừ hai số mà tổng của số bị trừ, số từ và hiệu số bằng 478; hiệu số bé hơn số trừ là 117 đơn vị. Tìm phép trừ đó. 362. Cho hai số, nếu cộng hai số ta được tổng của hai số là số lớn nhất có 3 chữ số. Hiệu của hai số là số lớn nhất có 2 chữ số. Tìm 2 số đó. 363. Một phép cộng có hai số hạng là hai số chẵn liên tiếp. Tổng các số: số hạng thứ nhất, tổng số và số hạng thứ hai là 276. Tìm phép cộng đó, biết số hạng thứ nhất lớn hơn số hạng thứ hai. 364. Cả ngày cửa hàng bán được 894m vải. Nếu ngày thứ nhất bán thêm 146m vải thì ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai 58 m vải. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu mét vải? 265. Trong đợt “giúp bạn nghèo vượt khó” của trường, lớp 4A và 4B góp được 356 quyển vở. Sau đó lớp 4A góp thêm 54 quyển vở nữa, tính ra lớp 4A góp nhiều hớn 4B là 24 quyển vở. Hỏi mỗi lớp góp bao nhiêu quyển vở. 366. Cả hai ngày cửa hàng bán được 468m vải. Nếu ngày thứ nhất bán thêm 38m và ngày thứ hai bán thêm 26m thì ngày thứ nhất bán nhiều hơn ngày thứ hai 14m vải. Hỏi mỗi ngày cửa hàng bán cho nhiêu mét vải? 367. Một cửa hàng nhập về 175 tạ gạo và nếp. Sau khi bán 6 tạ gáo và 7 tạ nếp thì cửa hàng còn lại số gạo nhiều hơn số nếp là 4 tạ. Hỏi cửa hàng nhập về mỗi loại bao nhiêu tạ? 368. Tổng của hai số bằng tích của số lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số. Nếu số thứ nhất tăng thêm 14 đơn vị và số thứ hai giảm đi 56 đơn vị thì ố thứ nhất hơn số thứ hai 84 đơn vị. Tìm hai số đó. 369. Trung bình cộng của hai số bằng 800. Nếu số thứ nhất thêm 50 đơn vị và số thứ hai giảm đi 50 đơn vị thì hai số bằng nhau. Tìm hai số đó. 370. Chu vi một mảnh vườn hình chữ nhật là 64m. Nếu tăng chiều rộng thêm 3m và giảm chiều dài đi 3 m thì mảnh vườn đó trở hành hình vuông. Tính diện tích của mảnh vườn? 371. Có 178kg gạo đựng trong hai bao. Nếu lấy 24kg gạo từ bao thứ nhất chuyển sang bao thứ hai thì khối lượng gạo đựng trong hai bao bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bao đựng bao nhiêu kg gạo? 372. Cho ba số A, B, C có tổng bằng 5923. Tìm ba số A, B và C biết rằng A lớn hơn B là 30 đơn vị; C lớn hơn A là 28 đơn vị. 273. Một kho hàng trong ba ngày nhập về tất cả là 181 tấn hàng hoá. Ngày thứ nhất nhập ít hơn ngày thứ hai 8 tấn và nhiều hơn ngày thứ ba là 10 tấn. Hỏi mỗi ngày kho hàng nhập về bao nhiêu tấn hàng hoá?
  3. BÀI TẬP NÂNG CAO 374. Cả ba ngày cửa hàng bán được 620m vải. Ngày thứ nhất bán ít hơn hai ngày còn lại 420m vải. Ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ ba 40m. Hỏi mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu m vải? 375. Anh hơn em 3 tuổi; 5 năm sau, tổng số tuổi của cả hai anh em là 35. Tính tuổi mỗi người hiện nay? 376. Tổng của hai số là 280. Nếu viết thêm chữ số 2 vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm hai số đó. 377. Tìm số có hai chữ số, biết rằng tổng hai chữ số của số đó bằng 9 và hiệu của hai chữ số bằng 3. 378. Cho số có ba chữ số mà tổng hai chữ số của nó bằng 14. Nếu đổi vị trí hai chữ số của số phải tìm thì số đó giảm đi 18 đơn vị. 379. Cho số có ba chữ số có tổng các chữ số bằng 14. Biết rằng chữ số hàng chục bẳng tổng hai chữ số còn lại. Nếu đổi chỗ của 2 chữ số hàng đơn vị và hàng trăm ta được số mới bé hơn số đã cho 99 đơn vị. Tìm số đã cho. 380. Tổng các chữ số của một số có hai chữ số bằng 6. Nếu thêm vào số sso 18 đơn vị thì số thu được cũng viết bằng các chữ số đó nhưng theo thứ tự ngược lại. 381. Cho hai số tự nhiên có tổng bằng 46. Nếu ghép số lớn vàobên trái số bé, hoặc ghép số lớn vào bên phải số bé đều được số có bốn chữ số; hiệu của hai số có bốn chữ số này bằng 2178. Tìm hai số đã cho. 382. Tìm số có 4 chữ số theo các điều kiện sau: Nếu viết số đã cho theo thứ tự ngược lại thì vẫn được số đó; tổng các chữ số bằng 25; sô gồm hai chữ số bên trái lớn hơn số gồm hai chữ số bên phải là 36 đơn vị.