Bài tập Toán Lớp 4 - Các bài toán giải bằng phân tích cấu tạo số
Loại 1: Viết thêm một số chữ số vào bên trái, bên phải hoặc xen giữa các chữ số
của một số tự nhiên
Ví dụ 1: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng khi viết thêm số 12 vào bên
trái số đó ta được số mới lớn gấp 26 lần số phải tìm.
Ví dụ 2: Tìm một số tự nhiên có ba chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên
phải số đó thì nó tăng thêm 4106 đơn vị.
Ví dụ 3: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 0 xen
giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số đó, ta được số lớn gấp 10 lần số cần tìm,
nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số vừa nhận được thì số đó lại tăng thêm 3 lần.
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Toán Lớp 4 - Các bài toán giải bằng phân tích cấu tạo số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_toan_lop_4_cac_bai_toan_giai_bang_phan_tich_cau_tao.pdf
Nội dung text: Bài tập Toán Lớp 4 - Các bài toán giải bằng phân tích cấu tạo số
- CÁC BÀI TOÁN GIẢI BẰNG PHÂN TÍCH CẤU TẠO SỐ Loại 1: Viết thêm một số chữ số vào bên trái, bên phải hoặc xen giữa các chữ số của một số tự nhiên Ví dụ 1: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng khi viết thêm số 12 vào bên trái số đó ta được số mới lớn gấp 26 lần số phải tìm. Bài giải Gọi số cần tìm là ab (a 0; a và b nhỏ hơn 10) Viết thêm số 12 vào bên trái số đó, ta được 12ab Theo đề bài ta có: 12ab = ab 26 1200 + ab = ab 26 (phân tích 12ab theo cấu tạo số) ab 26 - ab = 1200 Cách 1: ab (26 - 1) = 1200 ab 25 = 1200 ab = 1200 : 25 ab = 48 Thử lại: 1248 : 48 = 26 Cách 2: Ta có sơ đồ sau: ab : 120 12ab : ? 26 phần Vậy: ab = 1200 : (26 - 1) = 1200 : 25 = 48 Thử lại: 1248 : 26 = 48 Ví dụ 2: Tìm một số tự nhiên có ba chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải số đó thì nó tăng thêm 4106 đơn vị. Bài giải Gọi số cần tìm là abc (a 0; a , b và c nhỏ hơn 10) Viết thêm chữ số 2 vào bên phải số đó, ta được abc2
- Theo đề bài ta có: abc2 = abc + 4106 abc 10 + 2 = abc + 4106 (phân tích abc2 theo cấu tạo số) abc 10 - abc = 4106 - 2 abc (10 - 1) = 4104 abc 9 = 4104 abc = 4104 : 9 abc = 456 Thử lại: 4562 - 456 = 4106 Cách 2: Khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải một số tự nhiên thì số đó gấp lên 10 lần và 2 đơn vị. Ta có sơ đồ sau: Số cần tìm : 4106 Số mới : 10 phần 2 Vậy số cần tìm là: (4106 - 2) : (10 - 1) = 456 Thử lại: 4562 - 456 = 4106 Ví dụ 3: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 0 xen giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số đó, ta được số lớn gấp 10 lần số cần tìm, nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số vừa nhận được thì số đó lại tăng thêm 3 lần. Bài giải Gọi số cần tìm là ab (a 0; a và b nhỏ hơn 10) Viết thêm chữ số 0 vào giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số đó, ta được a0b Theo đề bài ta có: ab 10 = a0b . Vì ab 10 có tận cùng bằng 0 nên b = 0. Vậy số cầntìm có dạng a00 . Viết thêm chữ số 1 vào bên trái a00 ta được 1a00 .
- Theo đề bài ta lại có: 1a00 = 3 a00 1000 + a 100 = 3 a 100 1000 + a 100 = a 300 a 300 - a 100 = 1000 a (300 - 100) = 1000 a 200 = 1000 a = 1000 : 200 a = 5 Vậy số cần tìm là 50. Thử lại: 500 : 10 = 50 Loại 2: Xóa đi một số chữ số của một số tự nhiên Ví dụ 4: Tìm số tự nhiên có 4 chữ số. Biết rằng nếu ta xóa đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì số đó giảm đi 4455 đơn vị. Bài giải Gọi số cần tìm là abcd (a 0; a , b, c và d nhỏ hơn 10) Xóa đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số đó, ta được ab Theo đề bài ta có: abcd - ab = 4455 ab 100 + cd - ab = 4455 (phân tích abcd theo cấu tạo số) cd + ab 100 - ab = 4455 cd + ab (100 - 1) = 4455 cd + ab 99 = 45 99 (phân tích 4455 = 45 99) cd = 99 (45 - ab ) Ta nhận thấy tích của 99 và một số tự nhiên là một số tự nhiên bé hơn 100 nên 45 - ab phải bằng 0 hoặc 1. - Nếu 45 - ab = 0 thì ab = 45 và cd = 00 - Nếu 45 - ab = 1 thì ab = 44 và cd = 99 Số cần tìm là 4500 hoặc 4499
- Ví dụ 5: Tìm số có 3 chữ số biết rằng nếu ta xóa chữ số hàng trăm thì số đó giảm đi 7 lần. Bài giải Gọi số cần tìm là abc (a 0; a , b và c nhỏ hơn 10) Xóa đi chữ số hàng trăm của số đó, ta được bc Cách 1: Theo đề bài ta có: abc = 7 bc a00 + bc = 7 bc (phân tích abc theo cấu tạo số) a00 = 7 bc - bc a00 = (7 - 1) bc a00 = 6 bc (*) Vì 6 chia hết cho 3 nên a00 chia hết cho 3. Do đó a chia hết cho 3. Mặt khác, vì bc < 100 nên 6 bc < 600. Từ đó suy ra a < 6. Vậy a = 3. Thay vào biểu thức (*) ta tìm được bc = 50. Vậy số cần tìm là 350. Cách 2: Theo đề bài ta có: abc = 7 bc (*) Vì 7 c có tận cùng bằng c nên c bằng 0 hoặc 5. - Nếu c = 0, thay vào (*) ta có ab0 = 7 b0 ab = 7 b Suy ra b = 5 (vì b không thể bằng 0) và ab = 35. Vậy số cần tìm là 350. - Nếu c = 5, thay vào (*) ta có ab5 = 7 b5 Vì 7 5 = 35 nên 7 b + 3 = ab Nếu b là số chẵn thì 7 b + 3 có kết quả là số lẻ. Nếu b là số lẻ thì 7 b + 3 có kết quả là số chẵn.
- Vậy trường hợp c = 5 không xảy ra. Loại 3: Các bài toán về số tự nhiên và tổng các chữ số của nó Ví dụ 6: Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó gấp 5 lần tổng các chữ số của nó. Bài giải Gọi số cần tìm là ab (a 0; a và b nhỏ hơn 10). Theo đề bài ta có: ab = 5 (a + b) 10 a + b = 5 a + 5 b 10 a - 5 a = 5 b - b a (10 - 5) = b (5 - 1) a 5 = b 4 Từ đây suy ra b chia hết cho 5. Vậy b = 0 hoặc b = 5. - Nếu b = 0 thì a = 0 (loại). - Nếu b = 5 thì a 5 = 20, vậy a = 4. Vậy số cần tìm là 45. Thử lại: 45 : (4 + 5) = 5 Loại 4: Các bài toán về số tự nhiên và hiệu các chữ số của nó Ví dụ 7: Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó chia cho hiệu các chữ số của nó được thương là 28 và dư 1. Bài giải Gọi số cần tìm là ab (a 0; a và b nhỏ hơn 10). Theo đề bài ta có: ab = c 28 + 1 Vì ab < 100 nên c 28 < 99. Vậy c = 1 ; 2 hoặc 3. - Nếu c = 1 thì ab = 29. Thử lại: 9 - 2 = 7; 29 : 7 = 4 dư 1 (loại) - Nếu c = 2 thì ab = 57. Thử lại: 7 - 5 = 2; 57 : 2 = 28 dư 1 (đúng)
- - Nếu c = 3 thì ab = 85. Thử lại 8 - 5 = 3; 85 : 3 = 28 dư 1 (đúng) Vậy số cần tìm là 57 hoặc 85. Loại 5: Các bài toán về số tự nhiên và tích các chữ số của nó Ví dụ 8: Tìm số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng số đó gấp 5 lần tích các chữ số của nó. Bài giải Gọi số cần tìm là abc (a 0; a , b và c nhỏ hơn 10). Theo đề bài ta có: abc = 5 a b c Vì 5 a b c chia hết cho 5 nên abc chia hết cho 5. Vậy c = 0 hoặc c = 5. Nhưng c không thể bằng 0 nên c = 5. Số cần tìm có dạng ab0 . Thay vào ta có: abc = 5 a b 5 a 100 + b 10 + 5 = 25 a b a 20 + b 2 + 1 = 5 a b Vì 5 a b chia hết cho 5 nên a 20 + b 2 + 1 chia hết cho 5. Do đó b 2 + 1 chia hết cho 5. Suy ra b 2 có tận cùng bằng 4 hoặc 9. Vì b 2 là số chẵn nên nó có tận cùng bằng 4. Suy ra b = 2 hoặc b = 7. - Nếu b = 2 thì a25 = 5 a 2 5. Ta nhận thấy Vế trái là số le, vế phải là số chẵn nên trường hợp b = 2 không thể xảy ra. - Nếu b = 7 thì ta có: a 20 + 15 = 35 a. Tính ra ta được a = 1. Thử lại: 175 = 5 1 7 5 Vậy số cần tìm là 175.