Bài tập Toán Lớp 4 - Phương pháp giải các dạng toán về tỉ lệ bản đồ

1 Khái niệm về tỉ lệ bản đồ. 
Tỷ lệ bản đồ là gì? 
- Khái niệm: tỉ lệ của 1 bản đồ là tỉ số giữa một khoảng cách đo trên bản đồ và 
khoảng cách ngoài thực địa. 
- Cách viết tỉ lệ: 1: số tỉ lệ 
- Ví dụ: 1cm trên bản đồ bằng 1000cm ngoài thực địa, ta có tỉ lệ bản đồ là: 1: 1000 
2. Các dạng toán lớp 4 về tỉ lệ bản đồ. 
Dạng 1 : Tìm khoảng cách thực địa khi biết tỉ lệ và khoảng cách bản đồ. 
Tìm khoảng cách thực địa khi biết tỉ lệ và khoảng cách bản đồ. 
- Cách làm: Lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ. 
- Ví du: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5cm. 
Tính khoảng cách hai điểm ngoài thực tế.. 
Bài giải 
Khoảng cách giữa hai điểm A và B ngoài thực tế là: 
5 × 2000 = 100000 (cm ) = 100m 
Đáp số: 100m
pdf 4 trang Trà Giang 24/04/2023 3020
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Toán Lớp 4 - Phương pháp giải các dạng toán về tỉ lệ bản đồ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_toan_lop_4_phuong_phap_giai_cac_dang_toan_ve_ti_le_b.pdf

Nội dung text: Bài tập Toán Lớp 4 - Phương pháp giải các dạng toán về tỉ lệ bản đồ

  1. TÀI LIỆU TOÁN LỚP 4 KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1 Khái niệm về tỉ lệ bản đồ. Tỷ lệ bản đồ là gì? - Khái niệm: tỉ lệ của 1 bản đồ là tỉ số giữa một khoảng cách đo trên bản đồ và khoảng cách ngoài thực địa. - Cách viết tỉ lệ: 1: số tỉ lệ - Ví dụ: 1cm trên bản đồ bằng 1000cm ngoài thực địa, ta có tỉ lệ bản đồ là: 1: 1000 2. Các dạng toán lớp 4 về tỉ lệ bản đồ. Dạng 1 : Tìm khoảng cách thực địa khi biết tỉ lệ và khoảng cách bản đồ. Tìm khoảng cách thực địa khi biết tỉ lệ và khoảng cách bản đồ. - Cách làm: Lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ. - Ví du: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5cm. Tính khoảng cách hai điểm ngoài thực tế Bài giải Khoảng cách giữa hai điểm A và B ngoài thực tế là: 5 × 2000 = 100000 (cm ) = 100m Đáp số: 100m Dạng 2: Tìm độ dài trên bản đồ khi biết độ dài thực địa và tỉ lệ. Tìm độ dài trên bản đồ khi biết độ dài thực địa và tỉ lệ. - Cách làm: Lấy độ dài thật (sau khi đã đổỉ về cùng đơn vị đo với chiều dài thu nhỏ cần tìm) 1
  2. TÀI LIỆU TOÁN LỚP 4 - Ví dụ: Khoảng cách giữa hai tỉnh Vĩnh Phúc và Hà Nội là 60km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì khoảng cách giữa hai tỉnh đó dài bao nhiêu cm. Bài giải Đổi 60km = 6000000cm Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 là: 6000000 : 100000 = 60 (cm) Đáp số: 60c Dạng 3: Tính tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài trên bản đồ và thực tế Tính tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài trên bản đồ và thực tế - Cách làm: Lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ chia cho độ dài thực tế (sau khi đã đổi về cùng đơn vị đo). - VÍ dụ: Tính tỉ lệ của bản đồ biết 3cm trên bản đồ tương ứng với 30000 cm trên thực địa. Bài giải Tỉ lệ bản đồ là: 3 : 30000 = 1 : 10000 Đáp số: 1 : 10000 BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000 khoảng cách giữa hai thành phố A và thành phố B là 10cm. Tính khoảng cách hai thành phố đó ngoài thực tế? Bài 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 30000 con đường CD có độ dài 4cm. Tính độ dài con đường CD trên thực tế? Bài 3: Dòng sông có độ dài 6cm. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì dòng sông đó dài bao nhiêu xăng ti mét? 2
  3. TÀI LIỆU TOÁN LỚP 4 Bài 4: Hai tỉnh Hà Giang và Cao Bằng cách nhau 30km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000 thì hai tỉnh đó cách nhau bao nhiêu xăng ti mét? Bài 5: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 300 chiều dài hình chữ nhật là 6cm, chiều rộng hình chữ nhật là 2cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó ngoài thực tế. Bài 6: Tình tỉ lệ bản đồ diết đoạn đường AB có độ dài thực tế 30m và độ dài trên bản đồ là 3cm? HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1 Khoảng cách hai thành phố A và B ngoài thực tế là : 10 × 2000 = 20000 (cm) = 200 (m) Đáp số: 200m Bài 2 Độ dài con đường CD trên thực tế là: 30000 × 4 = 120000 (cm) = 1200 (m) Đáp số: 1200m Bài 3 Đổi 6km = 600000cm Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì độ dài dòng sông là: 600000 : 100000 = 6 (cm) Đáp số: 6cm Bài 4 Đổi 30km = 3000000cm Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000 thì độ dài dòng sông là: 3000000 : 10000 = 300 (cm) Đáp số: 300cm 3
  4. TÀI LIỆU TOÁN LỚP 4 Bài Chiều dài hình chữ nhật ngoài thực tế là: 6 × 300 = 1800 (cm) =18 (m) Chiều rộng hình chữ nhật ngoài thực tế là: 2 × 300 = 600 (cm) = 6 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 18 × 6 = 108 (m2) Đáp số: 108m2 Bài 6 Đổi 30m = 3000cm Tỉ lệ bản đồ là : 3:3000=1:1000 Đáp số: 1 : 1000 4