Bộ 5 đề khảo sát chất lượng giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 1: Số lớn nhất có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 27 là:
A. 98765 B. 98730 C. 99900 D. 99999
Câu 2: Biểu thức nào dưới đây có kết quả bằng 34 x 78?
A. (30 × 78) × (4 × 78)
B. (30 × 78) + (4 × 78)
C. (30 + 78) × (4 × 78)
D. (30 + 78) + (4 + 78)
Câu 3: Để số 196* chia hết cho cả 2 và 3 thì chữ số cần điền vào vị trí * là:
A. 2 B. 4 C. 3 D. 6
pdf 18 trang Mạnh Đạt 22/01/2024 2100
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 5 đề khảo sát chất lượng giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_5_de_khao_sat_chat_luong_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_4_nam.pdf

Nội dung text: Bộ 5 đề khảo sát chất lượng giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 4 Thời gian làm bài: 45 phút (nâng cao - Đề 1) Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Số lớn nhất có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 27 là: A. 98765 B. 98730 C. 99900 D. 99999 Câu 2: Biểu thức nào dưới đây có kết quả bằng 34 x 78? A. (30 × 78) × (4 × 78) B. (30 × 78) + (4 × 78) C. (30 + 78) × (4 × 78) D. (30 + 78) + (4 + 78) Câu 3: Để số 196* chia hết cho cả 2 và 3 thì chữ số cần điền vào vị trí * là: A. 2 B. 4 C. 3 D. 6 Câu 4: Hình bên có bao nhiêu đoạn thẳng: A. 9 B. 10 C. 11 D. 12
  2. Câu 5: Khi con 1 tuổi thì mẹ 25 tuổi, bố 29 tuổi. Hỏi khi con 10 tuổi thì tổng số tuổi bố, mẹ, con là bao nhiêu? A. 55 tuổi B. 63 tuổi C. 82 tuổi D. 72 tuổi Câu 6: Hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Hỏi đường chéo hình chữ nhật chia hình đó thành 2 hình tam giác bằng nhau có diện tích là bao nhiêu? A. 24cm² B. 12cm² C. 12cm D. 24cm Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất: a. 312 x 425 + 312 x 574 + 312 b. 2 x 8 x 50 x 25 x 125 Câu 2 (2 điểm): Một tổ thợ mộc 3 người trong 5 ngày làm được 75 cái ghế. Hỏi nếu 5 người làm trong 7 ngày được bao nhiêu cái ghế. Biết năng suất mỗi người như nhau. Câu 3 (2 điểm): Một cái đồng hồ cứ 45 phút lại nhanh 3 giây. Buổi sáng, lúc 6h chỉnh đồng hồ về giờ đúng. Hỏi 6h chiều (theo giờ đúng) thì đồng hồ đó chỉ bao nhiêu giờ? Câu 4 (1 điểm): Một người có 56 nghìn đồng gồm các tờ tiền 5000; 2000 và 1000. Biết số tờ 1000 gấp đôi số tờ 5000. Hỏi mỗi loại tiền có bao nhiêu tờ? Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C B A D C B Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm):
  3. a. 312 x 425 + 312 x 574 + 312 = 312 × (425 + 574 + 1) = 312 × 1000 = 312000 b. 2 x 8 x 50 x 25 x 125 = (2 × 50) × (8 × 125) × 25 = 100 × 1000 × 25 = 100000 × 25 = 2500000 Câu 2 (2 điểm): Bài giải 1 người trong 5 ngày làm được số cái ghế là: 75 : 3 = 25 (cái) 1 người trong 1 ngày làm được số cái ghế là: 25 : 5 = 5 (cái) 5 người trong 1 ngày làm được số cái ghế là: 5 × 5 = 25 (cái) 5 người trong 7 ngày làm được số cái ghế là: 25 × 7 = 175 (cái) Đáp số: 175 cái ghế Câu 3 (2 điểm): Bài giải Vì 1 giờ có 60 phút, nên 1 giờ đồng hồ sẽ chạy nhanh: 3 × 60 : 45 = 4 (giây) Từ 6 giờ sáng đến 6 giờ chiều là 12 giờ, nên đồng hồ sẽ chạy nhanh: 4 × 12 = 48 (giây)
  4. Vậy lúc đó đồng hồ chỉ 6 giờ 48 giây chiều. Câu 4 (1 điểm): Ta có: Số tờ tiền 1000 gấp đôi số tờ 5000 nên số tờ 1000 phải là số chẵn, nên tổng số tiền loại 1000 là số chẵn. Dù số tờ 2000 là chẵn hay lẻ thì số tiền loại 2000 là số chẵn. Mà tổng số tiền là 56000 đồng là số chẵn nên số tiền loại 5000 cũng phải là số chẵn, suy ra số tờ 5000 cũng là số chẵn. Ta thấy: số tờ 5000 phải nhỏ hơn 8 vì nếu là 8 thì sẽ có 16 tờ 1000 nên tổng số tiền 5000 và 1000 là: 5000 × 8 + 1000 × 16 = 56000 (đồng). Nên sẽ không có tờ 2000, sai với đề bài. Vậy số tờ 5000 là 2 tờ, 4 tờ hoặc 6 tờ. Thử 3 trường hợp ta thấy trường hợp đúng là 6 tờ 5000; 12 tờ 1000 và còn lại là 7 tờ 2000. . Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 4 Thời gian làm bài: 45 phút (nâng cao - Đề 2) Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Tìm x biết x : 3 = 4873 A.14609 B. 14619 C. 14629 D. 14639 Câu 2: Kết quả phép tính (47028 + 36720) + 43256 là:
  5. A. 127004 B. 40492 C. 53564 D. 32948 Câu 3: Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết 45000 đồng. Như vậy số tiền còn lại bằng 3/5 số tiền đã tiêu. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền? A. 27000 đồng B. 36000đồng C. 72000đồng D. 10000 đồng Câu 4: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: 224 + 376 : 6 × 4 là: A. Chia, nhân, cộng B. Cộng, chia, nhân C. Nhân, chia, cộng D. Cộng, nhân, chia Câu 5: Tìm x biết: 10 * x + x + 5 = 115 A. 10 B. 11 C. 12 D. 13 Câu 6: Hai số có hiệu là 1536. Nếu thêm vào số trừ 264 đơn vị thì hiệu mới là: A. 1800 B. 2064 C. 1008 D. 1272 Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Tìm x a. 1200 × 3 - ( 17 + x) = 36 b. 9 × ( x + 5 ) = 729
  6. Câu 2 (2 điểm): Có hai rổ cam, nếu thêm vào rổ thứ nhất 4 quả thì sau đó số cam ở hai rổ bằng nhau, nếu thêm 24 quả cam vào rổ thứ nhất thì sau đó số cam ở rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả cam? Câu 3 (2 điểm): Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m. Khu vườn đó được mở thêm theo chiều rộng làm cho chiều rộng so với trước tăng gấp rưỡi và do đó diện tích tăng thêm 280m².Tính chiều rộng và diện tích khu vườn sau khi mở thêm. Câu 4 (1 điểm): Tính nhanh (145 x 99 + 145 ) - ( 143 x 102 – 143 × 2 ) + 54 x 47 - 47 x 53 - 20 - 27 Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B A C A A D Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): a. 1200 × 3 - ( 17 + x) = 36 3600 – (17 + x) = 36 17 + x = 3600 -36 17 + x = 3564 x = 3564 – 17 x = 3547
  7. b. 9 × ( x + 5 ) = 729 x + 5 = 729 : 9 x + 5 = 81 x = 81 – 5 x =76 Câu 2 (2 điểm): Thêm 4 quả vào rổ thứ nhất thì số cam 2 rổ bằng nhau nên rổ thứ hai nhiều hơn rổ thứ nhất 4 quả cam. Nếu thêm vào rổ thứ nhất 24 quả thì rổ thứ nhất gấp 3 rổ 2 nên số quả cam ở rổ 2 là: (24 – 4) : (3 – 1) = 10 (quả) Số cam ở rổ thứ nhất là: 10 – 4 = 6 (quả) Đáp số: Rổ thứ nhất: 6 quả Rổ thứ hai: 10 quả Câu 3 (2 điểm): Diện tích hình chữ nhật tăng 280m² chính là một nửa diện tích hình chữ nhật ban đầu. Nên diện tích hình chữ nhật là: 280 × 2 = 560 (m²) Chiều rộng hình chữ nhật là: 560 : 35 = 16 (m) Diện tích hình chữ nhật sau khi mở rộng là: 560 + 280 = 840 (m²) Đáp số: Chiểu rộng 16m Diện tích sau 840m² Câu 4 (1 điểm):
  8. (145 x 99 + 145 ) - ( 143 x 102 – 143 × 2 ) + 54 x 47 - 47 x 53 - 20 - 27 = 145 × (99 + 1) – 143 × (102 – 2) + 47 × (54 – 53) – (20 + 27) = 145 × 100 – 143 × 100 + 47 × 1 – 47 = 100 × (145 – 143) + (47 – 47) = 100 × 2 + 0 = 200 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 4 Thời gian làm bài: 45 phút (nâng cao - Đề 3) Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Cho 14758 = 10000 + 4000 + + 50 + 8. Số thích hợp là: A. 700 B. 7000 C. 70 D. 7 Câu 2: Chọn câu trả lời đúng: Hình bên có: A. 4 tam giác B. 5 tam giác C. 5 tứ giác D. 3 tứ giác Câu 3: Hai số có tổng là 390. Số bé là số có 2 chữ số, nếu viết thêm chữ số 3 vào đằng trước số bé ta được số lớn. Số lớn là: A. 90 B. 387 C. 345 D. 336
  9. Câu 4: Cho 4 số 0; 1; 2; 4. Viết được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau? A. 6 số B. 12 số C. 18 số D. 24 số Câu 5: Hôm nay là thứ năm ngày 23 tháng 4, hỏi 100 ngày nữa là thứ mấy: A. Thứ tư B. Thứ năm C. Thứ sáu D. Thứ bảy Câu 6: Có 2135 quyển vở được xếp đều vào 7 thùng. Hỏi 5 thùng như thế có tất cả bao nhiêu quyển vở? A. 305 B. 350 C. 1525 D. 525 Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Tính giá trị biểu thức a. 25178 + 2357 x 3 b. 42567 + 12328 : 8 Câu 2 (2 điểm): Tìm số tự nhiên có 3 chữ số biết hàng đơn vị là 7. Nếu chuyển chữ số 7 từ hàng đơn vị lên đầu ta được số mới gấp 2 lần số cũ và thêm 21 đơn vị. Câu 3 (2 điểm): Lớp 4A có 5 tổ đi trồng cây, số người mỗi tổ là bằng nhau. Mỗi bạn trồng được 4 hoặc 6 cây. Cả lớp trồng được 220 cây. Hỏi có bao nhiêu bạn trồng được 4 cây, bao nhiêu bạn trồng được 6 cây, biết số học sinh lớp 4A ít hơn 50 bạn và nhiều hơn 40 bạn. Câu 4 (1 điểm): Một người mang cam đi đổi lấy táo và lê. Cứ 9 quả cam thì đổi được 2 quả táo và 1 quả lê. Cứ 5 quả táo thì đổi được 2 quả lê. Nếu người đó đổi hết số cam mang đi thì đổi được 17 quả táo và 13 quả lê. Hỏi người đó mang đi bao nhiêu quả cam? Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A B C C D C
  10. Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): a. 25178 + 2357 x 3 = 25178 + 7071 = 32249 b. 42567 + 12328 : 8 = 42567 + 1541 = 44108 Câu 2 (2 điểm): Gọi số cần tìm là ab7 Ta có: 7ab = ab7 × 2 + 21 700 + ab = (ab ×10 + 7) × 2 +21 700 + ab = ab ×10 × 2 + 7 × 2 + 21 700 + ab = ab × 20 + 35 ab × 20 - ab = 700 – 35 19 × ab = 665 ab = 665 : 19 = 35 Vậy số cần tìm là 357 Câu 3 (2 điểm): Vì lớp 4A chia làm 5 tổ mà số bạn mỗi tổ bằng nhau nên số học sinh lớp 4A chia hết cho 5. Mà lớp 4A có số học sinh nhỏ hơn 50 và lớn hơn 40 nên lớp 4A có 45 bạn. Giả sử tất cả các bạn đều trồng được 6 cây thì tổng số cây là: 45 × 6 = 270 (cây) Số cây dư ra so với thực tế là: 270 - 220 = 50 (cây) Số bạn trồng được 4 cây là:
  11. 50 : (6 -4) = 25 (bạn) Số bạn trồng được 6 cây là: 45 – 25 = 20 (bạn) Đáp số: 20 bạn trồng 6 cây 25 bạn trồng 4 cây Câu 4 (1 điểm): Bài giải Vì 9 quả cam đổi được 2 quả táo và 1 quả lê nên 18 quả cam đổi được 4 quả táo và 2 quả lê. Mà 5 quả táo lại đổi được 2 quả lê nên 18 quả cam đổi được tất cả 4 + 5 = 9 quả táo, do đó cứ 2 quả cam đổi được 1 quả táo. Ta lại có: 5 quả táo đổi được 2 quả lê, nên 10 quả cam đổi được 2 quả lê, hay 5 quả cam được 1 quả lê. Vậy người đó đổi được tất cả 17 quả táo và 13 quả lê thì mang đi số cam là: 17 × 2 + 13 × 5 = 99 (quả) Đáp số: 99 quả . Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 4 Thời gian làm bài: 45 phút (nâng cao - Đề 4) Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
  12. Câu 1: Trung bình cộng của 4 số là 14, trung bình cộng của 3 trong 4 số đó là 15. Số còn lại là: A. 11 B. 12 C. 13 D. 15 Câu 2: Trong các tích dưới đây, tích nào gần kết quả 4000 nhất? A. 528 × 7 B. 748 × 6 C. 812 × 5 D. 409 × 10 Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm. Nếu hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật thì diện tích là: A. 40cm² B. 60 cm² C. 80 cm² D. 100 cm² Câu 4: Giá trị của biểu thức: 876 – m với m = 432 là: A. 444 B. 434 C. 424 D. 414 Câu 5: Năm 1459 thuộc thế kỷ thư mấy? A. XII B. XIII C. XIV D. XV Câu 6: Một cây bút giá 3500 đồng. Nếu mỗi học sinh mua 2 cây như thế thì 10 em mua hết bao nhiêu tiền? A. 70000 đồng B. 35000 đồng C. 7000 đồng D. 3500 đồng Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Tính nhanh a. 237 + 357 + 763 b. 2345 + 4257 - 345 Câu 2 (2 điểm): Cho dãy số: 3,7,11,15, ,143 a. Dãy số trên có bao nhiêu số hạng? b. Tổng các số hạng của dãy trên bằng bao nhiêu?
  13. Câu 3 (2 điểm): Sân trường hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Trong sân, người ta đào 9 hố hình vuông cạnh 3 dm để trồng cây. Hỏi diện tích còn lại trên sân là bao nhiêu? Câu 4 (1 điểm): Ngày 8 tháng 3 năm 2016 là thứ ba. Hỏi sau 60 năm nữa thì ngày 8 tháng 3 là thứ mấy? Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A C D A D A Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): a. 237 + 357 + 763 = (237 + 763) + 357 = 1000 + 357 = 1357 b. 2345 + 4257 – 345 = (2345 – 345) + 4257 = 2000 + 4257 = 6257 Câu 2 (2 điểm): Dãy số trên là dãy số cách đều 4 đơn vị a. Số số hạng = (Số cuối – Số đầu) : Khoảng cách + 1 = (143 – 3) : 4 + 1 = 36 số b. Tổng = (Số cuối + Số đầu) × Số số hạng : 2
  14. = (143 + 3) × 36 : 2 = 2628 Câu 3 (2 điểm): Đổi: 3m = 30dm Chiều dài hình chữ nhật là: 30 × 2 = 60 (dm) Diện tích hình chữ nhật là: 30 × 60 = 1800 (dm²) Diện tích 1 hố trồng cây hình vuông là: 3 × 3 = 9 (dm²) Tổng diện tích hố trồng cây là: 9 × 9 = 81 (dm²) Vậy diện tích sân trường còn lại là: 1800 – 81 = 1719 (dm²) Đáp số: 1719 dm² Câu 4 (1 điểm): Bài giải Ta có: 1 năm thường có 365 ngày, 1 năm nhuận có 366 ngày ( tháng 2 có 29 ngày). Mà cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận, nhưng năm 2016 (năm nhuận) đã qua tháng 2, nên trong vòng 60 năm nữa có 60 : 4 = 15 năm nhuận, nên số năm thường là 60 – 15 = 45 năm Vậy 60 năm nữa có tổng số ngày là: 15 × 366 + 45 × 365 = 21915 (ngày) Mà 1 tuần lễ có 7 ngày, nên ta có số tuần là: 21915 : 7 = 3130 (tuần) và dư 5 ngày Vậy 8 tháng 3 năm 2016 là thứ ba thì 60 năm nữa ngày 8 tháng 3 sẽ là chủ nhật.
  15. . Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 4 Thời gian làm bài: 45 phút (nâng cao - Đề 5) Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Số Năm mươi triệu sáu trăm linh sáu nghìn chín trăm hai mươi lăm viết là: A: 5 606 925 B: 50 606 925 C: 506 606 925 D: 56 069 205 Câu 2: Số lớn nhất trong các số 8 460 524; 8 549 999; 7 587 542; 8 460 542 A: 8 460 542 B: 8 460 524 C: 8 459 999 D: 7 587 542 Câu 3: Trong các số dưới đây, số nào có chữ số 5 biểu thị 5000? A: 550 000 B: 23 025 356 C: 5 278 855
  16. D: 2 556 505 Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 10 tấn 10kg = kg là: A:1010 B: 100 010 C: 10 010 D: 101 000 Câu 5: Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số được viết từ ba chữ số khác nhau là: A: 10234 B: 10002 C: 10000 D: 10001 Câu 6: Trung bình cộng của hai số lẻ liên tiếp là 78. Số nhỏ là: A: 156 B: 77 C: 154 D: 80 Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S 2 tấn 200kg = 2020kg 1 tấn thóc nặng hơn 1 tấn bông 4 tấn 20 kg > 4020kg 1 tấn 3 kg = 1003kg Câu 2: Tìm số.
  17. Câu 3: Số trung bình cộng của 5 số là 162. Số thứ năm gấp đôi số thứ tư, số thứ tư bằng trung bình cộng của ba số đầu tiên. Tìm số thứ tư và số thứ năm. Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B A B C B B Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): 2 tấn 200kg = 2020kg S 1 tấn thóc nặng hơn 1 tấn bông S 4 tấn 20 kg > 4020kg S 1 tấn 3 kg = 1003kg Đ
  18. Câu 2 (2 điểm): Câu 3 (3 điểm): Số thứ tư là : 135 Số thứ năm là: 270 Hết