Bộ 5 đề khảo sát chất lượng giữa học kì 2 môn Toán Lớp 4 (Nâng cao) - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 giờ 45 phút =…phút? A. 105 B. 95 C. 46 D. 85

Câu 2: Diện tích hình bình hành có đáy 25 m, chiều cao 32m là A. 800m B. 400m C. 800m2 D. 400m2

Câu 3: (x:2) +14 = 32. Giá trị của x là A. 9 B. 36 C. 23 D. 92

Câu 4: Lớp 4B có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh A. 16 B. 32 C. 34 D. 36

Câu 5: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 3 dm22cm2…320 cm2 A.< B.> C. = D. Không xác định

Câu 6: Diện tích hình bình hành bằng A. Độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) B. Độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) C. Độ dài đáy cộng với chiều cao nhân 2 (cùng đơn vị đo) D. Độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia 2 (cùng đơn vị đo)

pdf 20 trang Mạnh Đạt 28/05/2024 900
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 5 đề khảo sát chất lượng giữa học kì 2 môn Toán Lớp 4 (Nâng cao) - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_5_de_khao_sat_chat_luong_giua_hoc_ki_2_mon_toan_lop_4_nan.pdf

Nội dung text: Bộ 5 đề khảo sát chất lượng giữa học kì 2 môn Toán Lớp 4 (Nâng cao) - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 4 Thời gian làm bài: 45 phút (nâng cao - Đề 1) Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 giờ 45 phút = phút? A. 105 B. 95 C. 46 D. 85 Câu 2: Diện tích hình bình hành có đáy 25 m, chiều cao 32m là A. 800m B. 400m C. 800m2 D. 400m2 Câu 3: (x:2) +14 = 32. Giá trị của x là A. 9 B. 36 C. 23 D. 92 Câu 4: Lớp 4B có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh A. 16 B. 32 C. 34 D. 36 Câu 5: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 3 dm22cm2 320 cm2 A. C. = D. Không xác định Câu 6: Diện tích hình bình hành bằng A. Độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) B. Độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) C. Độ dài đáy cộng với chiều cao nhân 2 (cùng đơn vị đo) D. Độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia 2 (cùng đơn vị đo) Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm):Tìm x
  2. Câu 2 (3 điểm): Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài và có diện tích là 60 cm2. Tính chu vi mảnh bìa đó? Câu 3 (2 điểm) : Tính : Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A C B C A B Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm) :
  3. Câu 2 (3 điểm): Mảnh bìa hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài có nghĩa là chiều rộng là 3 phần bằng nhau thì chiều dài là 5 phần như thế. Ta chia mảnh bìa thành các hình vuông nhỏ như hình vẽ: Tổng số hình vuông nhỏ là: 3 x 5 = 15 (hình vuông ) Diện tích một hình vuông nhỏ là: 60 : 15 = 4 (cm2) Vì 2 x 2 = 4 Nên cạnh 1 hình vuông nhỏ là: 2 cm Chiều rộng mảnh bìa hình chữ nhật là: 2 x 3 = 6 (cm) Chiều dài mảnh bìa hình chữ nhật là: 2 x 5 = 10 (cm) Chu vi mảnh bìa hình chữ nhật là: ( 10 + 6) x 2 = 32 ( cm) Đáp số: 32 cm Câu 3 (2 điểm) : Đặt Nhận xét:
  4. . Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 4 Thời gian làm bài: 45 phút (nâng cao - Đề 2)
  5. Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Cho 7 phân số sau : Phân số có giá trị lớn nhất là : Câu 2: Phân số lớn hơn 1 là : Câu 3: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 25dm2 + 25cm2= . . . . . cm2 A.50 B.5050 C.2525 D.2050 Câu 4: Số tự nhiên m thỏa mãn là : A . 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 5: Hiệu của là : A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
  6. Câu 6: Tổng của là : A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Tìm x a) 200 : x + 400 : x = 2 b) x x 1/5 + x x 1/4 = 2 Câu 2 ( 2 điểm ) :Tính nhanh giá trị biểu thức Câu 3 ( 2 điểm ): Có một kho gạo, lần đầu người ta lấy ra 25 500 kg gạo, lần sau lấy ra số gạo bằng số gạo lấy lần đầu thì trong kho còn 14 300 kg gạo. Hỏi lúc đầu trong kho đó có bao nhiêu tấn gạo ? Câu 4 ( 1 điểm ): Tính bằng cách thuận tiện nhất. 2019 + 2019 +2019 + 2019 + 2019 x 7 - 2019 Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A C C D A C Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 ( 2 điểm ) : Tìm x
  7. Câu 2 ( 2 điểm ): Câu 3 ( 2 điểm ): Bài làm Số kg gạo lấy ra lần sau : 25500 x = 10200 ( kg ) Số kg gạo lúc đầu trong kho : 25500 + 10200 + 14300 = 50000 ( kg ) Đổi đơn vị : 50000 kg = 50 tấn. Đáp số : 50 tấn. Câu 4 ( 1 điểm ) : Tính bằng cách thuận tiện nhất. 2019 + 2019 +2019 + 2019 + 2019 x 7 - 2019 = 2019 x ( 7 +1 +1+1 - 1 ) = 2019 x 10 = 20190
  8. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 4 Thời gian làm bài: 45 phút (nâng cao - Đề 3) Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Trong các số đo dưới đây, số đo bằng 50km2 là: A. 50 000m2 B. 500 000dm2 C. 50 000 000m2 D. 5 000m2 Câu 2: Khoảng thời gian nào ngắn nhất ? Câu 3: Khi nhân cả tử số và mẫu số với 5 ta được một phân số mới là . Vậy phân số ban đầu là:
  9. Câu 4: Chọn đáp án đúng Câu 5: Cho hình bình hành có diện tích 525m2, chiều cao 15m. Đáy của hình bình hành là: A. 45m B. 35m C. 25m D. 15 m Câu 6: 2. Chu vi của hình chữ nhật là 48cm. Nếu chiều dài là 15cm thì diện tích hình chữ nhật là : A. 24 cm2 B. 126 cm2 C. 135 cm2 D. 720 cm2 Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm) :Hãy viết 5 phân số khác nhau lớn hơn . Câu 2 ( 3 điểm): Giải toán Một thửa đất hình bình hành có độ dài cạnh đáy là 45m, chiều cao bằng cạnh đáy. a)Tính diện tích thửa đất đó.
  10. b)Người ta sử dụng diện tích đất để trồng hoa. Tính phần đất trồng hoa của thửa ruộng hình bình hành đó. Câu 3 (2 điểm): : Tính bằng cách thuận tiện nhất : Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C A A B B C Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Câu 2 (3 điểm): Chiều cao của thửa đất hình bình hành là: 45 x = 27 ( m)
  11. Diện tích của thửa đất hình bình hành là: 45 x 27 = 1 215 ( m2) Diện tích đất trồng hoa của thửa ruộng hình bình hành là: 1215 x = 810 ( m2) Đáp số: a) 1 215 m2 ; b) 810 m2 Câu 3 (2 điểm): . Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 4 Thời gian làm bài: 45 phút
  12. (nâng cao - Đề 4) Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Phân số nào dưới đây lớn hơn 1? Câu 2: Phân số lớn nhất trong các phân số Câu 3: Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: Câu 4: Hình vẽ bên có mấy hình bình hành ? A. 2 hình B. 3 hình
  13. C. 4 hình D. 5 hình Câu 5: Một lớp học có 18 học sinh nữ và 15 học sinh nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp ? Câu 6: Anh hơn em 4 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi anh và tuổi em cộng lại được tuổi mẹ khi đó. Tuổi của anh hiện nay là bao nhiêu? (Biết tuổi của mẹ sau 3 năm nữa là 60 tuổi) A. 19 tuổi B. 15 tuổi C. 20 tuổi D. Không có kết quả. Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm) :Tính Câu 2 (3 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 90 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó. Câu 3 (2 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 325 x 145 + 145 x 475 + 145 + 145 x 199 b)
  14. Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A C C A B A Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Tính Câu 2 (3 điểm): Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là : 90 x = 54 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là : 90 x 54 = 4860 (m2) Đáp số: 4860m2 Câu 3 (2 điểm) : a) 325 x 145 + 145 x 475 + 145 + 145 x 199 = 145 x (325+475 + 1 +199)
  15. = 145 x 1000 = 145000 b) . Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Toán lớp 4 Thời gian làm bài: 45 phút (nâng cao - Đề 5) Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Hình bình hành có độ dài đáy là 4dm, chiều cao là 34dm. Hỏi diện tích hình bình hành là bao nhiêu? A. 126dm2 B. 136dm2 C. 146dm2 D. 156dm2 Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 32dm2 49dm2 = .dm2 A. 49 dm2 B. 71 dm2 C. 81dm2 D. 3249dm2
  16. Câu 3: Trong các phân số dưới đây phân số bằng là: Câu 4: Quy đồng mẫu số các phân số ta được các phân số là: Câu 5: Phân số điền vào chỗ chấm của là: Câu 6: Tìm m và n sao cho , m và n lần lượt là: A. 2,3 B. 3,2 C. 2,2 D. 3,3
  17. Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Tìm x và u: Câu 2 (2 điểm): Không quy đồng, hãy so sánh hai phân số Câu 3 (3 điểm): Lần thứ nhất bà An bán được bao đường. Lần thứ hai bán được bằng lần thứ nhất. Sau hai lần bán bao đường còn lại 12kg. Hỏi lúc đầu bao đường có bao nhiêu kg ? Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B D B B D A Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm):
  18. Câu 2 (2 điểm): Không quy đồng, hãy so sánh hai phân số Câu 3 (3 điểm): Phân số chỉ số đường bán được lần thứ hai là Phân số chỉ số đường còn lại sau hai lần bán là
  19. Ban đầu bao đường nặng số kg là Đáp số : 27 kg