Bộ 5 đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán Lớp 4 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 0,25 điểm.

Câu 1. Số lẻ lớn nhất trong các số sau là:

A. 845 B. 203 C. 864 D. 916

Câu 2. Giá trị của biểu thức 2514 × a + 2458 với a = 3 là:

A. 10 000 B. 100 000 C. 11 000 D. 110 000

Câu 3. Chiều dài bờ biển quốc gia Thụy Điển là 26 384 km được làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn là:

A. 20 000 B. 30 000 C. 26 000 D. 27 000

Câu 4. Chọn câu đúng trong các câu sau:

A Hai đường thẳng song song không có điểm chung.

B. Hai đường thẳng song song có 1 điểm chung.

C. Hai đường thẳng không cắt nhau thì song song.

D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 5. Bác hồ đọc tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945. Vậy quốc khánh nước ta vào thế kỉ thứ:

A. XX B. XIX C. XXI D. XV

Câu 6. Quan sát hình sau và chọn đáp án đúng nhất:

pdf 20 trang Mạnh Đạt 19/01/2024 2600
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 5 đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán Lớp 4 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_5_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_toan_lop_4_sach_chan_troi.pdf
  • pdfĐáp án 5 đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán Lớp 4 Sách Chân trời sáng tạo.pdf

Nội dung text: Bộ 5 đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán Lớp 4 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Đề số 1 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 0,25 điểm. Câu 1. Số lẻ lớn nhất trong các số sau là: A. 845 B. 203 C. 864 D. 916 Câu 2. Giá trị của biểu thức 2514 × a + 2458 với a = 3 là: A. 10 000 B. 100 000 C. 11 000 D. 110 000 Câu 3. Chiều dài bờ biển quốc gia Thụy Điển là 26 384 km được làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn là: A. 20 000 B. 30 000 C. 26 000 D. 27 000 Câu 4. Chọn câu đúng trong các câu sau: A Hai đường thẳng song song không có điểm chung. B. Hai đường thẳng song song có 1 điểm chung. C. Hai đường thẳng không cắt nhau thì song song. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 5. Bác hồ đọc tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945. Vậy quốc khánh nước ta vào thế kỉ thứ: A. XX B. XIX C. XXI D. XV Câu 6. Quan sát hình sau và chọn đáp án đúng nhất:
  2. A. 1 góc tù, 1 góc B. 1 góc vuông, 2 nhọn, 1 góc vuông góc nhọn C. 1 góc vuông, 2 D. 1 góc tù, 2 góc góc tù nhọn II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Bài 1. Đặt tính rồi tính a) 25 017 + 11 584 b) 76 821 – 4 913 c) 8 347 x 5 d) 95 571 : 9 Bài 2: Cho m = 4, n = 150, q = 24. Tính giá trị của biểu thức khi: a) m × n + q b) q : m × n Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: 21 360 + 38 127 + 28 640 + 11 873 2317 × 5 + 38 415 10 000 + (5 500 + 12 500) 18 354 : 3 × 2
  3. Bài 4: Cô giáo chia kẹo cho các bạn, cứ một nhóm 10 bạn thì được 50 cái kẹo. Hỏi 6 bạn trong nhóm nhận được bao nhiêu cái kẹo? Bài 5: Có 8 xe nhỏ, mỗi xe chở 145kg hàng và 6 xe to, mỗi xe chở 230kg hàng. Hỏi cả hai xe chở được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam hàng? Bài giải: Bài 6: Cho bảng sau: Bảng đo chiều cao của các bạn học sinh nhóm 1 lớp 4A Tên học sinh Bình Hoà Huệ Tuân Số đo 1m 3dm 142cm 14dm 1m 49cm
  4. a) Hãy viết lại số đo của các bạn Bình, Hoà, Huệ, Tuân lần lượt theo đơn vị xăng- ti-mét: b) Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự chiều cao tăng dần Chúc các em học tốt!
  5. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Đề số 2 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 0,25 điểm. Câu 1. Số chẵn lớn nhất trong các số sau là A. 845 B. 203 C. 864 D. 916 Câu 2. Giá trị của biểu thức 1 564 × a + b với a = 6 và b = 200 là A. 9 484 B. 9 564 C. 9 584 D. 9 684 Câu 3. Chọn câu trả lời đúng. Số nào dưới đây làm tròn đến hàng trăm nghìn thì được hai trăm nghìn. A. 149 000 B. 190 001 C. 250 001 D. 284 910 Câu 4. Các cặp cạnh song song với nhau trong hình chữ nhật ABCD là:
  6. A. Cặp cạnh AB và BC, AB và CD song song với nhau. B. Cặp cạnh AB và CD, AC và BD song song với nhau. C. Cặp cạnh AC và BC, AB và CD song song với nhau. D. Cặp cạnh AC và BC, AB và CD song song với nhau. Câu 5. Năm 1975 giải phóng miền Nam. Hỏi kỉ niệm 45 năm ngày giải phóng miền Nam vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy? A. Năm đó là năm 2020 thuộc thế kỉ XX B. Năm đó là năm 2020 thuộc thế kỉ XXI C. Năm đó là năm 2010 thuộc thế kỉ XX D. Năm đó là năm 2000 thuộc thế kỉ XX Câu 6. Cho các số đo góc 90⁰; 180⁰; 60⁰; 91⁰. Đọc tên lần lượt các góc? A. Góc vuông, góc bẹt, góc 60 và góc tù B. Góc vuông, góc bẹt, góc nhọn và góc cân C. Góc vuông, góc bẹt, góc nhọn và góc tù D. Góc 90, góc bẹt, góc nhọn và góc tù II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Bài 1. Đặt tính rồi tính a) 44 287 + 3 764 b) 62 742 + 2 135 c) 92 323 x 5 d) 73 324 : 4
  7. . Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. a) 125 : m với m = 5. b) (b + 4) x 3 với b = 27. . Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống: a) 2 tạ 45 kg = kg b) 1 200 yến = tấn c) 305 giây = phút giây d) 200 năm = thế kỉ Bài 4: Hoa đến cửa hàng mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 8 000 đồng và mua 2 hộp bút chì, mỗi hộp giá 25 000 đồng. Hỏi Hoa phải trả tất cả bao nhiêu tiền? Bài giải . .
  8. Bài 5: Nhà bác Lan thu hoạch được 12 487 kg cà phê, nhà bác Thành thu hoạch được ít hơn nhà bác Lan 563 kg cà phê. Nhà bác Tư thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Thành 120 kg cà phê. Hỏi cả ba bác thu hoạch được bao nhiêu kg cà phê? Bài giải . Bài 6: Số sách mà một cửa hàng đã bán được trong 4 tháng như sau: Tháng Ba: 250 cuốn; tháng Tư: 180 cuốn; tháng Năm: 400 cuốn; tháng Sáu: 350 cuốn a) Hãy lập dãy số liệu thống kê về số sách mà cửa hàng bán được lần lượt theo thứ tự các tháng ở trên. b) Cửa hàng bán được nhiều sách nhất vào tháng nào? Cửa hàng bán được ít sách nhất vào tháng nào? c) Trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được bao nhiêu quyển sách? Bài giải . . . Chúc các em học tốt!
  9. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Đề số 3 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 0,25 điểm. Câu 1: Số 13 085 được viết thành tổng là: A. 13 + 80 + 5 B. 10 000 + 3 000 + 850 C. 10 000 + 3 000 + 80 + 5 D. 10 000 + 3 000 + 8 + 5 Câu 2. Mai mua 1 chiếc bút máy và 2 quyển vở hết 83 028 đồng. Làm tròn số tiền đến hàng chục nghìn được số: A. 83 000 B. 80 000 C. 90 000 D. 70 000 Câu 3. Trong các dãy số sau, đâu là dãy số lẻ? A. 15 376; 15 377; 15 378 B. 33 053; 33 055; 33 057 C. 2168; 2170; 2172; 2174 D. 2340; 2345; 2350; 2155 Câu 4. Có 48 lít dầu chia vào 6 can. Nếu có 64 lít dầu thì chia vào được số can là: A. 6 can B. 7 can C. 8 can D. 9 can Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3 yến = kg A. 3 B. 30 C. 300 D. 3000 Câu 6. Cho hình vẽ như sau: Cạnh PQ vuông góc với những cạnh nào?
  10. A. Cạnh PE, PD B. Cạnh QH, QG C. Cạnh DE, GH D. Tất cả các đáp án trên đều đúng II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính 25 017 + 11 584 76 821 – 4 913 8347 × 5 30 519 : 9 . Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a) 2 576 × 4 – 726 : 3 c) 1 337 × 5 + 4 315 b) (25 067 + 4933) × 2 d) 12 723 : 3 × 6 . Bài 3: Có 8 bao gạo cân nặng tất cả 448kg. Hỏi 9 bao gạo như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài giải:
  11. . Bài 4: Xe nhỏ chở được 134kg hàng, xe lớn chở được nhiều gấp đôi xe nhỏ. Hỏi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng? Bài giải: . . Bài 5: Cho a = 5, b = 200, c = 100. Tính giá trị của biểu thức khi: a) a × b + c b) c : a + b c) (b – c) × a . Bài 6: Dãy các chủ nhật của tháng 2 năm 2004 là các ngày: 1; 8; 15; 22; 29 Nhìn vào dãy số liệu trên, hãy trả lời câu hỏi sau: a) Tháng 2 năm 2004 có mấy chủ nhật?
  12. b) Chủ nhật đầu tiên là ngày nào? c) Ngày 22 là chủ nhật thứ mấy trong tháng? Chúc các em học tốt!
  13. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Đề số 4 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 0,25 điểm. Câu 1: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 23 292; 23294; ; 23 298 A. 23 296 B. 23 295 C. 23 293 D. 23 297 Câu 2. Số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là A. 12 340 B. 10 436 C. 10 340 D. 10 930 Câu 3. Số đo của góc trong hình dưới đây là A. 85o B. 60o C. 90o D. 120o Câu 4. Chữ số 2 trong số 402 053 thuộc hàng? A. chục nghìn B. trăm nghìn C. trăm D. nghìn Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 70 yến 20 kg = kg A. 702 B. 72 C. 720 D. 7020 Câu 6. Cho hình vẽ:
  14. Có cặp cạnh vuông góc với nhau? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Bài 1: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 8 tạ 15 kg = . kg 340 năm = .thế kỉ . năm 3 giờ 35 phút = . phút 11 cm2 = . mm2 Bài 2: Đặt tính rồi tính: a) 20 345 – 11 720 b) 61 029 + 5696 c) 3725 × 6 d) 19 356 : 4 . Bài 3: Trong hình bên có bao nhiêu góc nhọn, tù?
  15. Bài 4: Tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 9 cm, chiều rộng 5 cm. Tờ giấy hình vuông màu xanh có chu vi bằng chu vi của tờ giấy màu đỏ. Tính diện tích của tờ giấy màu xanh. Bài giải: . Bài 5: Nam có 315 nghìn đồng mua được 7 quyển truyện tranh. Minh có ít hơn Nam 180 nghìn đồng. Hỏi Minh mua được bao nhiêu quyển truyện tranh như vậy? Bài giải: . Bài 6: Đây là bảng thống kê số học sinh giỏi của các lớp 3 ở cùng một trường tiểu học: Lớp 3A 3B 3C 3D Số học sinh giỏi 18 13 25 15 Dựa vào bảng trên hãy trả lời các câu hỏi sau:
  16. a) Lớp 3B có bao nhiêu học sinh giỏi? Lớp 3D có bao nhiêu học sinh giỏi? b) Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A có bao nhiêu học sinh giỏi? c) Lớp nào có nhiều học sinh giỏi nhất? Lớp nào có ít học sinh giỏi nhất? Bài giải: . Chúc các em học tốt!
  17. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Đề số 5 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 0,25 điểm. Câu 1: Chữ số 0 trong số 204 353 thuộc hàng A. nghìn B. trăm nghìn C. trăm D. chục nghìn Câu 2. Với a = 3 và b = 2, giá trị của biểu thức 16 + a × b là: A. 21 B. 53 C. 22 D. 80 Câu 3. Huệ, Đào, Hòa cùng tiết kiệm tiền để mua sách. Số tiền tiết kiệm của 3 bạn lần lượt là 894 000 đồng; 1 012 000 đồng; 938 000 đồng. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Bạn Huệ có số tiên tiết kiệm lớn nhất B. Bạn Hòa có số tiền tiến kiệm nhỏ nhất C. Bạn Đào có số tiền tiết kiệm lớn nhất D. Số tiền tiết kiệm của Đào lớn nhất, số tiền tiết kiệm của Hòa nhỏ nhất. Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 2 tấn 9 yến = kg A. 2080 B. 29 C. 209 D. 2090 Câu 5. Số đo của góc trong hình dưới đây là: A. 80o B. 90o C. 100o D. 120o Câu 6. Trong hình chữ nhật MNCD, các cạnh vuông góc với cạnh DC là:
  18. A. Cạnh AB và cạnh CN B. Cạnh CM và cạnh DN C. Cạnh MN và cạnh CN D. Cạnh MN và cạnh AB II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 2 yến 24 kg = . kg 630 năm = . thế kỉ . năm 4 giờ 24 phút = . phút 14 cm2 = . mm2 Bài 2: Đặt tính rồi tính: a) 382 244 + 24 252 b) 937 323 – 73 343 c) 27 627 + 28 322 d) 68 332 – 23 848
  19. . Bài 3: Nam có 24 000 đồng, Nam đi mua đồ dùng học tập. a) Nếu mua 3 chiếc bút chì thì hết số tiền đó. Tính giá tiền mỗi chiếc bút chì. b) Nếu mua 4 cục tẩy thì hết số tiền đó. Tính giá tiền mỗi cục tẩy. Bài giải: . Bài 4: Đàn vịt nhà bác Đào có 1 200 con. Đàn vịt nhà bác Mận có ít hơn đàn vịt nhà bác Đào 300 con. Đàn vịt nhà bác Cúc có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Đào 500 con. Hỏi số vịt của nhà bác Đào, bác Mận và bác Cúc có tất cả bao nhiêu con? Bài giải: . Bài 5: Có 30 hộp bánh được chia đều vào 5 thùng. Hỏi có 7 thùng bánh như vậy được được bao nhiêu hộp bánh? Bài giải:
  20. . . Bài 6. Dưới đây là bảng thống kê số mét vải của một cửa hàng đã bán được trong ba tháng đầu năm: Vải/ tháng 1 2 3 Trắng 1 240 m 1 040 m 1 475 m Hoa 1 875 m 1 140 m 1 575 m Nhìn vào bảng trên, hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Tháng 2 cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải mỗi loại? b) Trong tháng 3, vải hoa bán được nhiều hơn vải trắng bao nhiêu mét? c) Mỗi tháng cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải hoa? . Chúc các em học tốt!