Bộ 5 đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt (Có đáp án)

Bài 1: Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a. Rút gọn phân số
216
108
ta được phân số tối giản là:


b. Số thích hợp viết vào chỗ chấm 6 m2 5dm2 = …… dm2 là:
A. 650
B. 65
C. 605
D. 6 005
c. Phân số có giá trị lớn hơn 1 là:

d. Số tự nhiên lớn nhất có 8 chữ số chia hết cho 2; 3; 5 và 9 là:
A. 99 999 999
B. 99 999 998
C. 99 999 990
D. 90 000 000
e. Một hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 28cm và hiệu hai đường chéo là 4cm. Diện tích của hình
thoi đó là:A. 96 cm2
B. 192 cm2
C. 54cm2
D. 108cm2
g. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 32, trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 36, trung
bình cộng của số thứ nhất và số thứ ba là 30. Ba số đó là:
A. 32; 36 và 30
B. 26; 38 và 34
C. 38; 26 và 36
D. 32; 26 và 34
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 150 000 cm2 =................ m2
b. 2 giờ 20 phút = ........... phút
c. 7 000 kg = ................tấn
d. 12m 3cm =................cm
pdf 11 trang Mạnh Đạt 07/02/2024 1360
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 5 đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_5_de_thi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2021_2022_truong.pdf

Nội dung text: Bộ 5 đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH LÝ THƯỜNG KIỆT ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN 4 NĂM HỌC 2021 – 2022 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1 Bài 1: Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 108 a. Rút gọn phân số ta được phân số tối giản là: 216 54 A. 108 27 B. 54 36 C. 72 1 D. 2 b. Số thích hợp viết vào chỗ chấm 6 m2 5dm2 = dm2 là: A. 650 B. 65 C. 605 D. 6 005 c. Phân số có giá trị lớn hơn 1 là: 9 A. 9 8 B. 9 8 C. 8 9 D. 8 d. Số tự nhiên lớn nhất có 8 chữ số chia hết cho 2; 3; 5 và 9 là: A. 99 999 999 B. 99 999 998 C. 99 999 990 D. 90 000 000 e. Một hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 28cm và hiệu hai đường chéo là 4cm. Diện tích của hình thoi đó là:
  2. A. 96 cm2 B. 192 cm2 C. 54cm2 D. 108cm2 g. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 32, trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 36, trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ ba là 30. Ba số đó là: A. 32; 36 và 30 B. 26; 38 và 34 C. 38; 26 và 36 D. 32; 26 và 34 Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 150 000 cm2 = m2 b. 2 giờ 20 phút = phút c. 7 000 kg = tấn d. 12m 3cm = cm Bài 3. Tính 2 3 a. + = 9 7 5 1 b. - = 6 4 8 1 c. : = 5 5 3 2 d. + 2 = 5 9 Bài 4. Tìm x a. 3 321 : X = 27 b. X : 134 – 1564 = 2718 Bài 5. Một thửa ruộng hình bình hành có cạnh đáy gấp 2 lần chiều cao và tổng độ dài cạnh đáy và chiều cao là 150 m. a. Tính diện tích của thửa ruộng hình bình hành đó? b. Trên thửa ruộng đó người ta trồng lúa, trung bình cứ 1m2 thu được kg thóc. Hỏi đã thu được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tấn thóc? 3 2 Bài 6. Một người bán gạo, buổi sáng bán được tổng số gạo, buổi chiều bán được tổng số gạo. Tính 5 7 ra buổi sáng bán hơn buổi chiều là 77 kg gạo. Hỏi lúc đầu người đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? ĐÁP ÁN
  3. a b c d e g D C D C A B Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm, đúng mỗi câu cho 0,25 điểm) a) 150 000 cm2 = 15 m2 b) 2 giờ 20 phút = 140 phút c) 7 000 kg = 7 tấn d) 12m 3cm = 1203 cm Bài 3. Tính (2 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm 2 3 14 27 41 a. + = + = 9 7 63 63 63 5 1 10 3 7 b. - = - = 6 4 12 12 12 8 1 c. : = 5 = 8 5 5 3 2 2 32 d. + 2 = + 2 = 5 9 15 15 Bài 4. Tìm x (1 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm a ) 3 321 : X = 27 x = 3321 : 27 x = 123 b) X : 134 – 1564 = 2718 X : 134 = 2718 +1564 X : 134 = 4282 X = 4282 x 134 X = 573 788 Bài 5 Chiều cao thửa ruộng là: 150 : (1 + 2) = 50 (m) Độ dài cạnh đáy thửa ruộng là: 150 – 50 = 100 (m) Diện tích thửa ruộng đó là: 100 x 50 = 5 000 (m2) Đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó số tạ thóc là: x 5000 = 3 000 (kg) Đổi: 3 000 kg = 3 tấn Bài 6 Phân số ứng với 77 kg gạo là:
  4. 3 2 11 - = ( Tổng số gạo) 5 7 35 Lúc đầu người đó có tất cả số ki-lô-gam gạo là: 77 : = 245 (kg) Đáp số: 245 kg ĐỀ SỐ 2 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và viết câu trả lời của em: Câu 1:(M1-0,5 điểm) Phân số bằng phân số là: A. B. C. D. Câu 2: ( M1-0,5 điểm) Phân số lớn nhất trong các phân số ; ; ; là: A. B. C. D. Câu 3: (M1-0,5 điểm) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: A. 3 570 B. 3 765 C. 4 568 D. 3 500 Câu 4: (M1-0,5điểm) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6m2 25cm2 = cm2 là:
  5. A. 625 B. 6 025 C. 60 025 D. 600 025 Câu 5: (M1-1điểm) Điền vào chỗ chấm trong mỗi câu sau cho thích hợp: a) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện và bốn cạnh . b) Diện tích hình thoi là 500 cm2, độ dài một đường chéo là 40 cm. Vậy độ dài đường chéo còn lại là cm. Câu 6 : (M1-1 điểm) Phân số nào dưới đây nằm giữa và : A. B. C. D. Câu 7: (M2-1điểm) Tìm trung bình cộng của các số: 9, 12, 15, 18, 21, 24 ,27. A. 16 B. 17 C. 18 D. 19 Câu 8: (M2- 2 điểm) Tính: a) + = b) - = . c) x = d) + : = Câu 9: (M3-2 điểm) Hai xe chở được 5 tấn 5450 kg gạo, xe thứ nhất chở được số gạo bằng số gạo xe thứ hai. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Câu 10: (M4-1 điểm) Tìm x, biết: = ĐÁP ÁN Câu 1:(0,5 điểm) Khoanh vào đáp án B Câu 2:(0,5 điểm) Khoanh vào đáp án D Câu 3:(0,5 điểm) Khoanh vào đáp án B Câu 4: (0,5 điểm) Khoanh vào đáp án C Câu 5: (1 điểm) Điền đúng mỗi câu được 0,5đ a) song song, bằng nhau
  6. b) 25cm Câu 6: (1 điểm) Khoanh vào đáp án A Câu 7: (1 điểm) Khoanh vào đáp án C Câu 8: (2 điểm) Đúng mỗi câu được 0,5 đ a) + = + = = 1 b) - = - = c) x = = = d) + : = + x = + = = 2 Câu 9: (2 điểm) Bài giải Đổi: 5 tấn 450 kg = 5450 kg Ta có sơ đồ: Dựa vào sơ đồ, ta có: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Số kg gạo xe thứ nhất chở được là: 5450 : 5 x 2 = 2180 (kg) Số kg gạo xe thứ hai chở được là: 5450 – 2180 = 3270 (kg) Đáp số: Xe thứ nhất: 2180 kg gạo Xe thứ hai : 3270 kg gạo Câu 10: (1 điểm) = = = Suy ra x = 48
  7. ĐỀ SỐ 3 Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) 2 Câu 1 Phân số bằng phân số nào dưới đây? 3 20 15 10 4 A. B. C. D. 18 45 15 5 Câu 2. Chọn đáp án đúng A. 3 tấn 25 kg = 325 kg B. 5 km2 17 m2 = 5 000 017 m2 C. 2 phút 10 giây = 260 giây D. 5 00 mm = 5 m Câu 3. Đoạn AB trên bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1: 1000 dài 12 cm. Độ dài thật của đoạn AB là: A. 120 cm B. 1 200 cm C. 12 000 cm D. 12 cm Câu 4. Trong các số 6 390 ; 3 929 ; 5 382 ; 7 650 số không chia hết cho 9 là A. 6390 B. 3929 C. 5382 D. 7650 Câu 5. Có 5 viên bi màu xanh và 8 viên bi màu đỏ. Vậy phân số chỉ số bi màu xanh so với tổng số viên bi là: 5 8 5 8 A. B. C. D. 8 5 13 13 Câu 6. Một hình thoi có độ dài đường chéo thứ nhất là 9 dm. Độ dài đường chéo thứ hai bằng độ dài đường chéo thứ nhất. Tính diện tích hình thoi đó? A. 18 dm2 B. 36 dm2 C. 27 dm2 D. 54dm2 Phần II. Tự luận (7 điểm) x Câu 1. (1 điểm) Tìm biết: y 4 x a) + = 5 3 y 3 6 b) x = 4 5 Câu 2. (3 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 40 m. a) Tính diện tích thửa ruộng đó. b) Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1 m2 thu được 3 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? Câu 3. (2 điểm) Trung bình cộng của hai số là 50. Số lớn gấp 3 lần số bé. Tìm hai số đó? ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM §¸p ¸n:
  8. C B C B C C 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 1,0 PHẦN TỰ LUẬN Bài 1: Mối phép tính đúng 0,5 đ 4 x 3 6 a) + = 5 b) x = 3 y 4 5 x 4 6 3 = 5- = : y 3 5 4 x 11 8 = = y 3 5 Bài 2: Chiều rộng thửa ruộng là: 40 : (3-1) = 20 (m) Chiều dài thửa ruộng là: 20 + 40 = 60 (m) Diện tích thửa ruộng là: 20 60 = 1200 (m2) Trên thửa ruộng thu được số thóc là: 1200 : 1 3 = 3600 (kg) 3600 kg = 36 tạ Đáp số : 36 tạ Bài 3: Tổng của hai số là: 50 2 = 100 HS vẽ sơ đồ Số bé là: 100: (3 + 1) = 25 Số lớn là: 100 - 25 = 75 Đáp số : Số bé: 25 Số lớn: 75 ĐỀ SỐ 4 Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:M1 Cho các số 354200; 76895; 54321; 55 667. Số chia hết cho 2 và 5 là:
  9. A. 354200 B. 76895 C. 54321 D. 55 667 Câu 2. Tìm phân số viết vào chỗ chấm để có. (M1) a) 2/3 + = 1; b) 1/4 + = 1; c) 9/11 + = 1 Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 9 km2 400 m2 = m2 là: M2 A. 9004000 B. 9000400 C. 900400 D. 90000400 Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: M2 Tìm giá trị của x: x - 11/5 = 2/5 : 2/3 Trả lời: X = Câu 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : M3 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 120m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Diện tích mảnh vườn đó là: Câu 6: Lớp 4A có 35 học sinh, lớp 4B có 33 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B 10 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh trồng được số cây như nhau? M3 Trả lời: Lớp 4A trồng được cây, lớp 4B trồng được cây. Câu 7: Trung bình cộng hai số bằng 135. Biết một trong hai số là 246. Tìm số kia. Trả lời: Số cần tìm là: Câu 8. Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người hiện nay? M4 Câu 9. ( M3) Một thửa ruộng hình hành có độ dài đáy là 100m, chiều cao là 50m. Người ta trồng lúa ở đó, tính ra cứ 100m² thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi đã thu hoạc được bao nhiêu tạ thóc? Câu 10. Miếng bìa hình bình hành có độ dài đáy hơn chiều cao là 28 cm, đáy bằng 5/3 chiều cao.(M4) a) Tính độ dài đáy; chiều cao của miếng bìa. b) Tính diện tích miếng bìa. ĐÁP ÁN Câu 1: A Câu 2: a) 1/3, b) 3/4, c) 2/11 Câu 3: B Câu 4: x = 14/5 Câu 5: Diện tích 864 m2 Câu 6: Lớp 4A trồng được 175 cây, lớp 4B trồng được 165 cây. Câu 7: 24 Câu 8: Sau 3 năm nữa mẹ vần hơn con 28 tuổi, ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5-1 = 4( phần) Tuổi con sau 3 năm nữa là: 28: 4 = 7 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 7-3= 4 ( tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là:4+28 = 32 (tuổi)
  10. Câu 9: Diện tích thửa ruộng là: 100 x 50 =5000(m2) Số thóc thu hoạch được là: 50 x ( 5000 : 100) = 2500 (kg) = 25 tạ. .Câu 10: Vẽ được sơ đồ (0,25 đ) Hiệu số phần bằng nhau là: 5- 3 = 2 (phần) (0,25 đ) Chiều cao hình bình hành là: 28 : 2 x 3 = 42 (cm) (0,25 đ) Đáy hình bình hành là: 42 + 28 = 70 (cm)(0,25 đ) Diện tích hình bình hành là: 42 x 70 = 2940 (cm2)(0,5 đ) Đáp số: (0,25 đ) a. 42 cm; 70 cm b. 2940 cm ĐỀ SỐ 5 I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Bản đồ một sân vận động được vẽ theo tỉ lệ 1 : 100 000. Hỏi độ dài 1cm trên bản đồ này ứng với độ dài thật là bao nhiêu ki - lô - mét? A. 1000km B.100km C.10km D. 1km Câu 2: Diện tích của hình bình hành có đáy là 12cm, chiều cao là 5cm là. A. 60cm2 B.30cm2 C.50cm2 D. 90cm2 Câu 3: Có hai thùng dầu chứa 125 lít dầu, trong đó số dầu ở thùng thứ nhất bằng 3/2 số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai bao nhiêu lít dầu? A. 50 lít B.25 lít C. 75 lít D. 30 lít Câu 4: Cho số 7a 40. Số a thích hợp để số này chia hết cho 2 và 9 là: A. 8 B.6 C.7 D. 9 Câu 5: Trung bình cộng của 3 số 42, 15 và 96 là: A. 51 B. 54 C. 48 D. 45 II. Phần tự luận 167 + 198 98 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: 198 − 168 100 Bài 2: Hai vò cùng chảy vào một bể nước hết 6 giờ thì đầy bể. Cả hai vòi cùng chảy trong 4 giờ thì vòi thứ nhất dừng lại, vòi thứ hai tiếp tục chảy hết 3 giờ nữa thì đầy bể. Hỏi vòi thứ hai chảy một mình trong bao lâu thì đầy bể? Bài 3: Cho hai số 218 và 47. Hỏi phải bớt ở số lớn bao nhiêu đơn vị và thêm vào số bé bấy nhiêu đơn vị thì được hai số mới có tỉ số là 4 Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nật có chiều dài 12m, chiều rộng 7m. Người ta xây một bồn hoa (như hình vẽ). Tính dện tích phần đất còn lại.
  11. ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 C C A D A II. Phần tự luận Bài 1: 167 198 + 98 167 198 + 98 167 198 + 98 198 167 + 98 = = = =1 198 168 − 100 198 ( 167 + 1) − 100 198 167 + 198 − 100 198 167 + 98 Bài 2: Vì cả 2 vòi chảy trong 6 giờ thi đầy bể nên sau một giờ cả hai vòi chảy dược 1/6 bể và sau 4 giờ chảy được số phần bể là 4/6 (bể) Số phần bể chưa có nước là: 1 - 4/6 = 2/6 (bể) Nếu chảy một mình thì để chảy đầy bể vòi thứ 2 phải chảy hết số giờ là: 3 : 2/6 = 9 (giờ) Đáp số: 9 giờ Bài 3: Khi bớt ở số lớn bao nhiêu đơn vị và thêm vào số bé bấy nhiêu đơn vị thì tổng 2 số không thay đổi. Vậy tổng 2 số lúc đó vẫn bằng tổng 2 số đã cho và bằng 218 + 47 = 265 Hai số mới có tỉ số bằng 4 nên nếu coi số phần của số bé là 1 thì số lớn sẽ chiếm 4 phần như vậy Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 1 = 5 (phần) Số bé đã thêm là: 265 : (4 + 1) = 53 (đơn vị) Ta cần bớt ở số lớn và thêm vào số bé là: 53 - 47 = 6 (đơn vị) Đáp số: 6 đơn vị Bài 4: Diện tích mảnh đất là: 12 x 7 = 84 (m2) Hai đường chéo của hình thoi có độ dài bằng với chiều dài và chiều rông mảnh đất nên diện tích phần đất trồng hoa là: (12 x 7) : 2 = 42 (m2) Diện tích phần đất còn lại là: 84 - 42 = 42 (m2)