Bộ 5 đề thi học kì II môn Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Cho hình vẽ bên, cạnh AB song song với cạnh nào?

A. cạnh AD B. cạnh DC C. cạnh CB D. cạnh AB

Câu 2. Trên đường đến trường, bạn Hoa gặp 2 cái đèn giao thông. Khi đó, bạn Hoa có thể gặp trường hợp nào dưới đây?

A. Bạn Hoa chắc chắn gặp 2 lần đèn đỏ.

B. Bạn Hoa không thể gặp 2 lần đèn vàng.

C. Bạn Hoa có thể gặp 1 lần đèn đỏ, 1 lần đèn xanh.

D. Bạn Hoa có thể gặp 2 lần đèn đỏ, 2 lần đèn xanh.

Câu 3. Ba bạn Nam, Hiếu và Quân có chiều cao lần lượt là 125 cm, 130 cm, 129 cm. Hỏi trung bình mỗi bạn cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

A. 384 cm B. 125 cm C. 192 cm D. 128 cm

Câu 4. Kết quả của phép tính giờ + 14 phút × 2 là:

A. 29 phút B. 58 phút C. 43 phút D. 48 phút

Câu 5. Điền phân số thích hợp vào chỗ trống

docx 47 trang Mạnh Đạt 25/05/2024 1160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 5 đề thi học kì II môn Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbo_5_de_thi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_va_cuo.docx

Nội dung text: Bộ 5 đề thi học kì II môn Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

  1. Ma trận đề thi học kì II – Toán lớp 4 Mạch Năng lực, phẩm Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng kiến chất câu, TN TL TN TL TN TL TN TL thức số điểm Số và – Thực hiện Số 1 1 phép được phép nhân câu tính với các số có Số 1 1 không quá hai điểm chữ số. – Thực hiện được phép chia cho số có không quá hai chữ số. – Vận dụng được Số 1 1 tính chất của câu phép tính (giao Số 1 1 hoán, kết hợp, điểm phân phối) để tính nhẩm và tính bằng cách thuận tiện nhất. – Thực hiện được phép nhân với 10; 100; 1000; và phép chia cho 10; 100; 1000; – Giải quyết Số 1 1 2 được một số vấn câu
  2. đề gắn với việc Số 0,5 0,5 1 giải các bài toán điểm có đến hai hoặc ba bước tính (ví dụ: bài toán rút về đơn vị, tìm trung bình cộng của nhiều số, ) Phân – Tìm giá trị Số 1 1 số phân số của một câu số cho trước Số 0,5 0,5 điểm – Thực hiện Số 1 1 1 1 2 được phép cộng, câu trừ, nhân, chia Số 0,5 2 0,5 0,5 2,5 phân số điểm – Giải quyết Số 1 1 được một số vấn câu đề gắn với việc Số 1,5 1,5 giải các bài toán điểm (có đến hai hoặc ba bước tính) liên quan đến 4 phép tính với phân số (ví dụ: bài toán liên quan đến tìm phân số của một số)
  3. Hình - Nhận biết và vẽ Số 1 1 học được: Hai đường câu thẳng song song, Số 0,5 0,5 hai đường thẳng điểm vuông góc, hình bình hành, hình thoi. Một số – Giải quyết Số 1 1 1 1 yếu tố được vấn đề về câu thống số lần xuất hiện Số 0,5 1 0,5 1 kê và của 1 sự kiện. điểm xác – Đọc và mô tả suất được các số liệu của biểu đồ cột. – Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu được từ biểu đồ cột. – Tính được giá trị trung bình của các số liệu trong bảng hay biểu đồ cột. Tổng Số 4 2 5 1 6 6 câu Số 2 1 6,5 0,5 3 7 điểm PHÒNG GD - ĐT ĐỀ THI HỌC KÌ II
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC LỚP 4 - NĂM HỌC . MÔN: TOÁN Lớp: 4 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: Đề số 1 I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Cho hình vẽ bên, cạnh AB song song với cạnh nào? A. cạnh ADB. cạnh DC C. cạnh CBD. cạnh AB Câu 2. Trên đường đến trường, bạn Hoa gặp 2 cái đèn giao thông. Khi đó, bạn Hoa có thể gặp trường hợp nào dưới đây? A. Bạn Hoa chắc chắn gặp 2 lần đèn đỏ. B. Bạn Hoa không thể gặp 2 lần đèn vàng. C. Bạn Hoa có thể gặp 1 lần đèn đỏ, 1 lần đèn xanh. D. Bạn Hoa có thể gặp 2 lần đèn đỏ, 2 lần đèn xanh. Câu 3. Ba bạn Nam, Hiếu và Quân có chiều cao lần lượt là 125 cm, 130 cm, 129 cm. Hỏi trung bình mỗi bạn cao bao nhiêu xăng-ti-mét? A. 384 cm B. 125 cmC. 192 cmD. 128 cm 1 Câu 4. Kết quả của phép tính giờ + 14 phút × 2 là: 4 A. 29 phútB. 58 phútC. 43 phút D. 48 phút Câu 5. Điền phân số thích hợp vào chỗ trống 1 5 17 2 4 8 13 13 7 3 A. B. C. D. 10 8 4 8
  5. Câu 6. Bác thợ xây mua 4 chiếc mũi khoan hết 104 000 đồng. Hỏi nếu bác thợ xây mua 6 chiếc như thế thì hết bao nhiêu tiền? A. 26 000 đồngB. 52 000 đồngC. 104 000 đồngD. 156 000 đồng II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1. Đặt tính rồi tính (1 điểm) 248 536 × 18 394 635 : 27 Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện (1 điểm) 673 × 14 + 327 × 14 11 8 7 5 × × × = 4 14 11 3 = = = = = Bài 3. Biểu đồ sau cho biết số tiền chi tiêu của gia đình Thanh trong 6 tháng đầu năm qua. Quan sát biểu đồ sau và điền vào chỗ trống cho thích hợp. (1 điểm) a) Tháng là những tháng mà gia đình Thanh chi tiêu tiết kiệm nhất trong 6 tháng. b) Trong 6 tháng gia đình Thanh đã chi tiêu hết tổng số tiền là: triệu đồng.
  6. c) Số tiền chi tiêu trong tháng 6 chiếm tổng số tiền chi tiêu của 6 tháng. d) Trung bình mỗi tháng gia đình Thanh chi tiêu hết triệu đồng. Bài 4. Tính (2 điểm) 34 3 3 14 × = + = 15 17 16 32 3 6 9 2 : = – = 19 57 21 7 Bài 5. Bác Hưng trồng lúa một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 160m, chiều rộng 5 bằng chiều dài.Trung bình cứ 100 m 2 của thửa ruộng đó thu hoạch được 70 kg thóc. 8 Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc? (1.5 điểm) Bài giải Bài 6. Tính (0.5 điểm) 178 270 156 179 270 114
  7. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B C D C A D Câu 1. Đáp án đúng là: B Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. Cạnh AB song song với cạnh DC Câu 2. Đáp án đúng là: C Bạn Hoa gặp 2 cái đèn. Vậy có thể gặp 1 lần đèn đỏ, 1 lần đèn xanh Bạn Hoa có thể gặp đèn xanh. Vậy đáp án A sai. Bạn hoa có thể gặp đèn vàng. Vậy đáp án B sai Bạn hoa có thể gặp đèn đỏ, có thể gặp đèn xanh. Với 1 lần đèn đỏ, 1 lần đèn xanh, tổng là 2 lần. Vậy đáp án C đúng. Bạn hoa có thể gặp đèn đỏ, có thể gặp đèn xanh. Với 2 lần đèn đỏ, 2 lần đèn xanh, tổng là 4 lần. Vậy đáp án D sai. Câu 3. Đáp án đúng là: D Trung bình mỗi bạn cao số xăng-ti-mét là: (125 + 130 + 129) : 3 = 128 (cm)
  8. Đáp số: 128 cm Câu 4. Đáp án đúng là: C 1 1 Đổi: giờ = 60 phút = 15 phút 4 4 Ta có: 1 giờ + 14 phút × 2 4 = 15 phút + 28 phút = 43 phút Câu 5. Đáp án đúng là: A Ta có: 1 5 17 2 4 8 5 17 1 4 8 2 5 17 4 4 8 8 5 13 4 8 13 5 : 8 4 13 4 8 5 13 10 13 Vậy phân số thích hợp để điền vào chỗ trống là: 10 Câu 6. Đáp án đúng là: D
  9. PHÒNG GD - ĐT ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC LỚP 4 - NĂM HỌC . MÔN: TOÁN Lớp: 4 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: Đề số 3 I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Câu 1: Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình bên là: 3 10 5 5 A. B. C. D. 7 7 7 14 Câu 2. Trong số 348 245 691, giá trị của chữ số 6 gấp giá trị chữ số giá trị chữ số 2 số lần là: 1 000 3 A. 3B. 3 000 C. D. 3 1 000 Câu 3. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả nhỏ nhất là: 5 19 51 2 13 23 5 A. B. 2 C. D. : 6 12 14 7 6 21 7 Câu 4. Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình bình hành? A. 3 hình B. 4 hình C. 5 hìnhD. 6 hình 5 Câu 5. Vườn nhà Lan có 300 cây bắp cải. Hiện tại, nhà Lan đã thu hoạch hết số bắp 6 cải. Vậy số bắp cải còn lại trong vườn là: A. 50 cây B. 205 cây C. 250 câyD. 260 cây
  10. 2 Câu 6. Cô Hà có 800 000 đồng. Cô dùng số tiền đó mua một chiếc váy. Sau đó, cô 5 7 dùng số tiền còn lại mua một đôi giày. Vậy đôi giày cô Hà mua có giá là: 8 A. 320 000 đồng B. 480 000 đồng C. 700 000 đồng D. 420 000 đồng II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1. Đặt tính rồi tính: (1 điểm) 349 201 × 19 392 448 : 48 Bài 2. Điền số hoặc phân số tối giản thích hợp vào chỗ trống (1 điểm) 1 9 500 × = 150 + = 5 25 21 5 5 – = : = 320 000 32 16 8 Bài 3. Số? (1 điểm) 9 3 tạ 30 kg = kg m2 30 dm2 = dm2 20 4 3 3 phút 25 giây = giây thế kỉ 15 năm = năm 5 2 Bài 4. Biểu đồ cột dưới đây cho biết thời gian tự học tại nhà của bạn Vân:
  11. Quan sát biểu đồ trên và điền phân số thích hợp vào chỗ trống. (1 điểm)  Thời gian tự học trong ngày chủ nhật bằng . thời gian tự học trong ngày thứ 5.  Thời gian tự học trong ngày thứ 3 chiếm thời gian tự học trong cả tuần của Vân. Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện. (2 điểm) 82 × 3 294 – 82 × 295 + 82 1 1 160 000 = 20 80 = = = = = Bài 6. Người ta muốn làm hàng rào quanh một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 2 18 m và chiều rộng bằng chiều dài. Nếu mỗi mét hàng rào tốn 40 000 đồng. Hỏi cần 3 số tiền bao nhiêu để làm hàng rào? (1 điểm) Bài giải
  12. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B D C B A D Câu 1 Đáp án đúng là: B Hình thứ nhất chia thành 7 phần bằng nhau. Số phần đã tô màu là 7. Vậy hình thứ nhất 7 đã tô màu hình 7 Hình thứ hai chia thành 7 phần bằng nhau. Số phần đã tô màu là 3. Vậy hình thứ hai 3 đã tô màu hình. 7 Vậy phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình bên (gồm hình thứ nhất và hình thứ hai) 7 3 10 là: 7 7 7 Câu 2. Đáp án đúng là: D Trong số 348 245 691 có: - Giá trị của chữ số 6 là: 600 - Giá trị của chữ số 2 là: 200 000. Vậy giá trị chữ số 6 gấp giá trị chữ số giá trị chữ số 2 số lần là: 3 600 : 200 000 = 1 000 Câu 3. Đáp án đúng là: C Ta có:
  13. 5 19 5 2 19 10 19 29 . Ta có: 29 > 12 nên phép tính có kết quả lớn 6 12 6 2 12 12 12 12 hơn 1 51 51 2 14 51 28 23 2 . Ta có: 23 > 14 nên phép tính có kết quả lớn 14 14 1 14 14 14 14 hơn 1. 2 13 1 13 1 13 13 . Ta có: 13 15 nên phép tính có kết lớn hơn 1. 21 7 21 5 3 5 15 2 13 Vậy phép tính có kết quả nhỏ nhất là: 7 6 Câu 4. Đáp án đúng là: B Hình bên dưới có 4 hình bình hành. Gồm: (1 + 2), (1 + 2 + 3 + 4), (2 + 3), (3 + 4) Câu 5. Đáp án đúng là: A Số bắp cải nhà Lan đã thu hoạch là: 5 300 × = 250 (cây) 6 Số bắp cải còn lại trong vườn là: 300 – 250 = 50 (cây) Đáp số: 50 cây Câu 6. Đáp án đúng là: D
  14. Số tiền cô Hà dùng mua váy là: 2 800 000 × = 320 000 (đồng) 5 Số tiền cô Hà còn lại sau khi mua váy là: 800 000 – 320 000 = 480 000 (đồng) Giá tiền đôi giày cô Hà mua là: 7 480 000 × = 420 000 (đồng) 8 Đáp số: 420 000 đồng II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1. 349 201 392 448 48 19 384 8 176 3142 809 8 4 3 492 01 4 8 6 634 819 3 64 3 36 288 288 0 Bài 2. 4 1 9 3 + = 500 × = 150 25 5 25 10 Giải thích: Giải thích: 1 9 500 × = 150 5 25 = 150 : 500 9 1 150 = 25 5 500 9 1 5 150:50 25 5 5 500:50
  15. 9 5 3 25 25 10 4 3 Vậy số cần điền là: 25 10 4 Vậy số cần điền là: 25 21 11 5 5 – = 200 000 : = 320 000 32 32 16 8 Giải thích: Giải thích: 21 5 5 : 320 000 32 16 8 21 5 5 320 000 32 16 8 21 5 2 40 000 5 32 16 2 = 200 000 21 10 Vậy số cần điền là: 200 000 32 32 11 32 11 Vậy số cần điền là: 32 Bài 3. 9 3 tạ 30 kg = 75 kg m2 30 dm2 = 105 dm2 20 4 Giải thích: Giải thích: 9 9 3 3 tạ 30 kg = 100 kg + 30 kg m2 30 dm2 = 100 dm2 + 30 dm2 20 20 4 4 = 45 kg + 30 kg = 75 dm2 + 30 dm2 = 75 kg = 105 dm2 Vậy số cần điền là: 75 Vậy số cần điền là: 105
  16. 3 3 phút 25 giây = 61 giây thế kỉ 15 năm = 165 năm 5 2 Giải thích: Giải thích: 3 3 3 3 phút 25 giây = 60 giây + 25 giây thế kỉ 15năm = 100 năm + 15 năm 5 5 2 2 = 36 giây + 25 giây = 150 năm + 15 năm = 61 giây = 165 năm Vậy số cần điền là: 61 Vậy số cần điền là: 165 Bài 4. 1  Thời gian tự học trong ngày chủ nhật bằng thời gian tự học trong ngày thứ 5. 3 5  Thời gian tự học trong ngày thứ 3 chiếm thời gian tự học trong cả tuần của Vân. 37 Giải thích: Thời gian tự học ngày chủ nhật bằng số thời gian tự học ngày thứ 5 là: 1 40 : 120 = 3 Thời gian tự học cả tuần là: 45 + 75 + 100 + 120 + 80 + 95 + 40 = 555 (phút) Thời gian tự học trong ngày thứ 3 chiếm số phần thời gian tự học trong cả tuần của Vân là:
  17. 5 75 : 555 = 37 Bài 5. 82 × 3 294 – 82 × 295 + 82 1 1 160 000 = 82 × (3 294 – 295 + 1) 20 80 = 82 × (3 294 + 1 – 295) 1 4 1 160 000 = 82 × (3 295 – 295) 20 4 80 = 82 × 3 000 4 1 160 000 = 246 000 80 80 5 160 000 80 1 160 000 16 = 10 000 Bài 6. Bài giải Chiều rộng mảnh vườn là: 2 18 × = 12 (m) 3 Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (18 + 12) × 2 = 60 (m) Cần số tiền để làm hàng rào là: 40 000 × 60 = 2 400 000 (đồng) Đáp số: 2 400 000 đồng
  18. PHÒNG GD - ĐT ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC LỚP 4 - NĂM HỌC . MÔN: TOÁN Lớp: 4 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: Đề số 4 I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Tích 178 791 × 21 được làm tròn đến hàng chục nghìn có kết quả là: A. 3 400 000B. 3 750 000C. 340 000D. 360 000 Câu 2. Chữ số thích hợp điền vào ô trống để: 32371 chia hết cho 9 là: A. 3B. 2C. 6D. 9 Câu 3. Xô nước nào dưới đây đựng nhiều nước nhất? A. B. C. D. Câu 4. Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B hết 5 giờ. Trong 2 giờ đầu, mỗi giờ ô tô đi được 60 km và trong 3 giờ sau, mỗi giờ ô tô đi được 50 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km? A. 54B. 55 C. 56D. 110 Câu 5. Để muối 4 kg dưa cải mẹ cần dùng 16 thìa đường, mỗi thìa có khoảng 5 gam. Vậy nếu muốn làm 6 kg dưa cải muối, mẹ cần khối lượng đường là: A. 24 gB. 4 gC. 20 gD. 120 g Câu 6. Một tấm bìa hình vuông có cạnh là 8 cm. Người ta cắt thành 4 hình tam giác bằng nhau rồi ghép thành hình con cá. Hỏi diện tích hình con cá là bao nhiêu? A. 64 cm2 B. 32 m2 C. 64m2 D. 32 cm2 II. Phần tự luận. (7 điểm)
  19. Bài 1. Đặt tính rồi tính (2 điểm) 639 528 + 238 728 278 639 – 173 179 248 729 × 27 132 784 : 19 Bài 2. Tính (1 điểm) 13 4 10 8 5 : 2 15 3 30 3 6 = = = = = = Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện (1 điểm) 35 × 18 – 9 × 70 + 100 1 6 2 7 = 2 7 3 8 = = = = = Bài 4. Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số quyển vở của cửa hàng sách được bán trong tuần (cửa hàng nghỉ bán thứ bảy và chủ nhật). (1 điểm) Thứ Số vở Thứ hai
  20. Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Biết = 10 quyển vở a) Số quyển vở mà cửa hàng bán được trong tuần là quyển. b) Ngày thứ cửa hàng bán được nhiều vở nhất. c) Số vở bán được của thứ sáu tổng số vở bán được trong tuần. Bài 5. Thu và Hạnh cùng vào một cửa hàng văn phòng phẩm. Thu mua 9 chiếc bút hết 72 000 đồng. Hạnh cũng mua một số chiếc bút giống như của Thu. Số tiền Hạnh phải 2 trả người bán hàng bằng số tiền Hiền trả. Hỏi Hạnh đã mua bao nhiêu chiếc bút? 3 (1,5 điểm) Bài giải Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất (0.5 điểm) 1 1 1 1 1 2 6 12 20 90
  21. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B B A A D A Câu 1. Đáp án đúng là: B Ta có: 178 791 21 178 791 3 575 82 3 754 611 Số 3 754 611 có chữ số hàng nghìn là 4. Do 4 < 5 nên ta làm tròn số 3 754 611 đến hàng chục nghìn là: 3 750 000 Câu 2. Đáp án đúng là: B Ta có: + 3 + 2 + 3 + 7 + 1 = ? + 16 + 16 chia hết cho 9 Đáp án A: = 3 thì + 16 = 3 + 16 = 19. 19 không chia hết cho 9. Vậy A sai Đáp án B: = 2 thì + 16 = 2 + 16 = 18. 18 chia hết cho 9. Vậy B đúng Đáp án C: = 6 thì + 16 = 6 + 16 = 22. 22 không chia hết cho 9. Vậy C sai Đáp án D: = 9 thì + 16 = 9 + 16 = 25. 25 không chia hết cho 9. Vậy D sai Vậy chữ số thích hợp điền vào ô trống để: 32371 chia hết cho 9 là: 2 Câu 3. Đáp án đúng là: A 23 5 1 11 So sánh các phân số: ; ; ; 16 4 2 8 Quy đồng mẫu số các phân số trên: 23 16
  22. 5 5 4 20 4 4 4 16 1 1 8 8 2 2 8 16 11 11 2 22 8 8 2 16 8 20 22 23 Ta có: 8 < 20 < 22 < 23 nên 16 16 16 16 23 Vậy xô nước ây đựng nhiều nước nhất là: l 16 Câu 4. Đáp án đúng là: A 2 giờ đầu ô tô đi được số ki-lô-mét là: 60 × 2 = 120 (km) 3 giờ sau ô tô đi được số ki-lô-mét là: 50 × 3 = 150 (km) Tổng số giờ ô tô đi là: 2 + 3 = 5 (giờ) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là: (120 + 150) : 5 = 54 (km) Đáp số: 54 km Câu 5. Đáp án đúng là: D Muối 1 kg dưa cải cần số thìa đường là: 16 : 4 = 4 (thìa) Muối 6 kg dưa cải cần số thìa đường là: 4 × 6 = 24 (thìa) Muối 6 kg dưa cải cần khối lượng đường là: 5 × 24 = 120 (g) Đáp số: 120 g đường Câu 6.
  23. Đáp án đúng là: A Diện tích tấm bìa là: 8 × 8 = 64 (cm2) Diện tích con cá chính là diện tích tấm bìa. Vậy diện tích con cá là: 64 cm2 II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1. 639 528 278 639 238 728 173179 878 256 105 460 248 729 132 784 19 27 114 6 988 1 741103 18 7 4 974 58 17 1 6 715 683 1 68 1 52 164 152 12 Bài 2. 13 4 10 8 5 : 2 15 3 30 3 6 13 4 1 10:10 8 5 15 3 2 30:10 3 6 13 2 1 8 5 15 3 3 3 6 13 2 5 9 5 15 3 5 3 6 13 10 9 5 15 15 3 6
  24. 3 1 3 5 15 5 3 2 5 1 2 5 2 Bài 3. 35 × 18 – 9 × 70 + 100 1 6 2 7 = 35 × 2 × 9 – 9 × 70 + 100 2 7 3 8 = 70 × 9 – 9 × 70 + 100 1 2 6 7 = 100 2 3 7 8 1 3 3 4 1 4 Bài 4. Thứ Số vở Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Biết = 10 quyển vở a) Số quyển vở mà cửa hàng bán được trong tuần là 280 quyển. b) Ngày thứ tư cửa hàng bán được nhiều vở nhất. 3 c) Số vở bán được của thứ sáu bằng tổng số vở bán được trong tuần. 14 Giải thích a) Số quyển vở bán được ngày thứ hai là:
  25. 10 × 4 = 40 (quyển) Số quyển vở bán được ngày thứ ba là: 10 × 6 = 60 (quyển) Số quyển vở bán được ngày thứ tư là: 10 × 7 = 70 (quyển) Số quyển vở bán được ngày thứ năm là: 10 × 5 = 50 (quyển) Số quyển vở bán được ngày thứ sáu là: 10 × 6 = 60 (quyển) Số quyển vở bán được trong tuần là: 40 + 60 + 70 + 50 + 60 = 280 (quyển) b) So sánh số quyển vở bán được trong mỗi ngày, ta có: 40 < 50 < 60 < 70 Vậy số quyển vở bán được nhiều nhất là: 70 quyển Vậy ngày thứ tư bán được nhiều vở nhất c) Số vở bán được thứ sáu bằng số phần của tổng số vở bán được trong tuần là: 3 60 : 280 = 14 Bài 5. Bài giải Giá 1 chiếc bút chì là: 72 000 : 9 = 8 000 (đồng) Số tiền Hạnh phải trả là: 2 72 000 × = 48 000 (đồng) 3 Hạnh đã mua số chiếc bút chì là: 48 000 : 8 000 = 6 (chiếc) Đáp số: 6 chiếc bút
  26. Bài 6. 1 1 1 1 1 2 6 12 20 90 1 1 1 1 1 1 2 2 3 3 4 4 5 9 10 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 3 3 4 4 5 9 10 1 1 10 10 1 9 10 10 10
  27. PHÒNG GD - ĐT ĐỀ THI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC LỚP 4 - NĂM HỌC . MÔN: TOÁN Lớp: 4 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: Đề số 5 I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Chữ số 8 trong số 185 320 923 chỉ: A. 8 chụcB. 8 triệuC. 8 chục triệuD. 8 trăm triệu Câu 2. Có bao nhiêu phân số mà tử số lớn hơn mẫu số và tổng của tử số và mẫu số của mỗi phân số đều bằng 10? A. 3 Phân số B. 4 phân số C. 5 phân sốD. 10 phân số Câu 3. Hằng ngày Quân đều đi xe buýt đến trường. Quân ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau: Từ 2 phút đến Từ 5 phút đến Từ 10 phút Thời gian chờ Dưới 2 phút dưới 5 phút dưới 10 phút trở lên Số lần |||| ||| Số lần Quân phải chờ xe hơn 5 phút là: A. 7 lầnB. 4 lầnC. 3 lầnD. 15 lần 42 Câu 4. Phân số nào trong các phân số dưới đây không bằng phân số ? 56 36 3 21 12 A. B. C. D. 48 4 28 18 Câu 5. Trong hộp có 136 viên bi, trong đó có 17 viên bi xanh. Vậy số bi xanh chiếm bao nhiêu phần số viên bi trong hộp? 7 1 8 A. B. C. 8 D. 8 8 7
  28. 8 Bài 6. Gấu mẹ chia mật ong từ một bình có lít mật ong cho các con. Gấu trắng được 5 1 1 3 bình mật ong. Gấu nâu được bình mật ong. Gấu đen được bình mật ong. Hỏi 4 3 8 ai được chia mật ong nhiều nhất? A. Gấu trắngB. Gấu nâu C. Gấu đenD. Không so sánh được II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1. Đặt tính rồi tính (1 điểm) 234 890 × 46 291 744 : 24 Bài 2. Giải ô chữ dưới đây (2 điểm) 4 7 4 1 2 3 12 3 6 3 1 5 Ê = 6 12 8 3 I = 2 18 7 1 Ợ = 24 8 28 7 L : = 18 6 Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện (1 điểm)
  29. 10 × 6 + 90 × 6 2 8 11 9 = 9 11 2 5 = = = = = Bài 4. Nhiệt độ trung bình của Hà Nội trong 6 tháng đầu năm 2018 được biểu diễn trong biểu đồ sau: 35 29 30 27 23 25 20 20 16 17 C o 15 10 5 0 Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng 1 2 3 4 5 6 Quan sát biểu đồ trên và điền vào chỗ chấm cho thích hợp (1 điểm) a) Nhiệt độ trong 6 tháng đầu năm có xu hướng tăng hay giảm? b) Tháng là tháng có nhiệt độ thấp nhất trong 6 tháng. c) Nhiệt độ trung bình mỗi tháng trong 6 tháng đầu năm của Hà Nội là oC. Câu 5. Nhân ngày 8/3 Minh muốn mua 1 bó hoa tặng mẹ. Biết rằng cứ 4 bông hoa 5 hồng thì có giá 60 000 đồng. Mỗi bông hoa hướng dương có giá bằng giá của mỗi 3 bông hoa hồng. Bó hoa Minh mua gồm 9 bông hoa hồng và 3 bông hoa hướng dương. Hỏi Minh đã mua bó hoa hết bao nhiêu tiền? (1,5 điểm) Bài giải
  30. 33 99 Bài 6. Tìm các phân số lớn hơn và bé hơn mà có mẫu số là 56? (0,5 điểm) 77 84 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C B A D B C Câu 1. Đáp án đúng là: C Giá trị của chữ số 8 trong số 185 320 923 là: 80 000 000 Vậy chữ số 8 trong số 185 320 923 chỉ: 8 chục triệu. Câu 2. Đáp án đúng là: B Các phân số có tử số lớn hơn mẫu số và tổng của tử số và mẫu số của mỗi phân số đều 9 8 7 6 bằng 10 là: ; ; ; 1 2 3 4 Vậy có tất cả 4 phân số thỏa mãn Câu 3. Đáp án đúng là: A Số lần Quân chờ xe từ 5 phút đến dưới 10 phút là: 4 lần Số lần Quân chờ xe từ 10 phút trở lên là: 3 lần Số lần Quân phải chờ xe hơn 5 phút là: 4 + 3 = 7 (lần) Đáp số: 7 lần Câu 4. Đáp án đúng là: D
  31. 42 42:14 3 Rút gọn phân số: 56 56:14 4 36 36:12 3 Đáp án A: . 48 48:12 4 3 Đáp án B: 4 21 21: 7 3 Đáp án C: 28 28: 7 4 12 12: 6 2 Đáp án D: 18 18: 6 3 12 42 Vậy phân số không bằng phân số 18 56 Câu 5. Đáp án đúng là: B Số viên bi xanh chiếm số phần số viên bi trong hộp là: 1 17 : 136 = 8 1 Đáp số: 8 Bài 6. Đáp án đúng là: C 1 1 6 6 Gấu trắng: 4 4 6 24 1 1 8 8 Gấu nâu: 3 3 8 24 3 3 3 9 Gấu đen: 8 8 3 24 6 8 9 So sánh: . Vậy Gấu đen được chia nhiều mật ong nhất. 24 24 24 II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1.
  32. 234 890 291 744 24 46 24 12 156 1 409 340 51 9 395 60 48 10 804 940 3 7 2 4 1 34 1 20 144 144 0 Bài 2. 4 7 4 1 2 3 12 3 6 3 L Ê L Ợ I 1 5 1 2 5 2 5 7 Ê 6 12 6 2 12 12 12 12 8 3 1 4 2 I 4 2 18 6 6 3 7 1 7 1 3 7 3 4 1 Ợ 24 8 24 8 3 24 24 24 6 28 7 28 6 4 1 4 L : 18 6 18 7 3 1 3 Bài 3. 10 × 6 + 90 × 6 2 8 11 9 = 6 × (10 + 90) 9 11 2 5 = 6 × 100 2 8 11 9 = 600 9 11 2 5 8 5
  33. Bài 4. 35 29 30 27 23 25 20 20 16 17 C o 15 10 5 0 Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng 1 2 3 4 5 6 a) Nhiệt độ trong 6 tháng đầu năm có xu hướng tăng. b) Tháng 1 là tháng có nhiệt độ thấp nhất trong 6 tháng. c) Nhiệt độ trung bình mỗi tháng trong 6 tháng đầu năm của Hà Nội là 44 oC. Giải thích c) Nhiệt độ trung bình mỗi tháng trong 6 tháng đầu năm của Hà Nội là: (16 + 17 + 20 + 23 + 27 + 29) : 6 = 44 (oC) Câu 5. Nhân ngày 8/3 Minh muốn mua 1 bó hoa tặng mẹ. Biết rằng cứ 4 bông hoa 5 hồng thì có giá 60 000 đồng. Mỗi bông hoa hướng dương có giá bằng giá của mỗi 3 bông hoa hồng. Bó hoa Minh mua gồm 9 bông hoa hồng và 3 bông hoa hướng dương. Hỏi Minh đã mua bó hoa hết bao nhiêu tiền? (1,5 điểm) Câu 5. Bài giải Giá mỗi bông hoa hồng là: 60 000 : 4 = 15 000 (đồng) Giá mỗi bông hoa hướng dương là: 5 15 000 × = 25 000 (đồng) 3 Minh mua 9 bông hoa hồng hết số tiền là: 15 000 × 9 = 135 000 (đồng)
  34. Minh mua 3 bông hoa hướng dương hết số tiền là: 25 000 × 3 = 75 000 (đồng) Minh mua bó hoa hết số tiền là: 135 000 + 75 000 = 210 000 (đồng) Đáp số: 210 000 đồng Bài 6. Ta có: 33 1 do tử số nhỏ hơn mẫu số. 77 99 1 do tử số lớn hơn mẫu số. 84 33 99 Số thỏa mãn lớn hơn và bé hơn là số 1. 77 84 Số 1 có thể viết dưới dạng phân số có tử số và mẫu số bằng nhau (khác 0). Mà phân số có mẫu số là 56 thì tử số cũng bằng 56. 56 Vậy phân số cần tìm là: 56