Chuyên đề Toán Lớp 4 - Chuyên đề: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị
1. Phương pháp chung để giải các bài toán:
Bước 1: Đọc kĩ đề toán:
Cần nắm được ba yếu tố cơ bản. Những “dữ kiện” là những cái đã cho, đã biết trong đầu bài,
“những ẩn số” là những cái chưa biết và cần tìm và những điều kiện” là quan hệ giữa các dữ kiện
với ẩn.
Bước 2: Phân tích bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm cái đó ta cần biết gì?
- Cái này biết chưa?
- Còn cái này thì sao?
- Muốn tìm cái chưa biết ta cần dựa vào đâu? Làm như thế nào?
Bước 3: Tóm tắt đề toán.
Cách 1: Tóm tắt bằng chữ.
Cách 2: Tóm tắt bằng chữ và dấu.
Cách 3: Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
Cách 4: Tóm tắt bằng hình tượng trưng.
Cách 5: Tóm tắt bằng lưu đồ.
Cách 6: Tóm tắt bằng sơ đồ Ven.
Cách 7: Tóm tắt băng kẻ ô.
Bước 4: Viết bài giải.
Bước 5: Kiểm tra lời giải và đánh giá cách giải.
- Đọc lại lời giải.
- Kiểm tra các bước giải xem đã hợp lí yêu cầu của bài chưa, các câu văn diễn đạt trong lời giải
đúng chưa.
- Thử lại các kết quả vừa tính từ bước đầu tiên.
- Thử lại kết quả đáp số xem đã phù hợp với yêu cầu của đề bài chưa.
Bước 1: Đọc kĩ đề toán:
Cần nắm được ba yếu tố cơ bản. Những “dữ kiện” là những cái đã cho, đã biết trong đầu bài,
“những ẩn số” là những cái chưa biết và cần tìm và những điều kiện” là quan hệ giữa các dữ kiện
với ẩn.
Bước 2: Phân tích bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm cái đó ta cần biết gì?
- Cái này biết chưa?
- Còn cái này thì sao?
- Muốn tìm cái chưa biết ta cần dựa vào đâu? Làm như thế nào?
Bước 3: Tóm tắt đề toán.
Cách 1: Tóm tắt bằng chữ.
Cách 2: Tóm tắt bằng chữ và dấu.
Cách 3: Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
Cách 4: Tóm tắt bằng hình tượng trưng.
Cách 5: Tóm tắt bằng lưu đồ.
Cách 6: Tóm tắt bằng sơ đồ Ven.
Cách 7: Tóm tắt băng kẻ ô.
Bước 4: Viết bài giải.
Bước 5: Kiểm tra lời giải và đánh giá cách giải.
- Đọc lại lời giải.
- Kiểm tra các bước giải xem đã hợp lí yêu cầu của bài chưa, các câu văn diễn đạt trong lời giải
đúng chưa.
- Thử lại các kết quả vừa tính từ bước đầu tiên.
- Thử lại kết quả đáp số xem đã phù hợp với yêu cầu của đề bài chưa.
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Toán Lớp 4 - Chuyên đề: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- chuyen_de_toan_lop_4_chuyen_de_cac_bai_toan_lien_quan_den_ru.pdf
Nội dung text: Chuyên đề Toán Lớp 4 - Chuyên đề: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- CHUYÊN ĐỀ 7: CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ A. LÝ THUYẾT I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. Phương pháp chung để giải các bài toán: Bước 1: Đọc kĩ đề toán: Cần nắm được ba yếu tố cơ bản. Những “dữ kiện” là những cái đã cho, đã biết trong đầu bài, “những ẩn số” là những cái chưa biết và cần tìm và những điều kiện” là quan hệ giữa các dữ kiện với ẩn. Bước 2: Phân tích bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm cái đó ta cần biết gì? - Cái này biết chưa? - Còn cái này thì sao? - Muốn tìm cái chưa biết ta cần dựa vào đâu? Làm như thế nào? Bước 3: Tóm tắt đề toán. Cách 1: Tóm tắt bằng chữ. Cách 2: Tóm tắt bằng chữ và dấu. Cách 3: Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. Cách 4: Tóm tắt bằng hình tượng trưng. Cách 5: Tóm tắt bằng lưu đồ. Cách 6: Tóm tắt bằng sơ đồ Ven. Cách 7: Tóm tắt băng kẻ ô. Bước 4: Viết bài giải. Bước 5: Kiểm tra lời giải và đánh giá cách giải. - Đọc lại lời giải. - Kiểm tra các bước giải xem đã hợp lí yêu cầu của bài chưa, các câu văn diễn đạt trong lời giải đúng chưa. - Thử lại các kết quả vừa tính từ bước đầu tiên. - Thử lại kết quả đáp số xem đã phù hợp với yêu cầu của đề bài chưa. 2. Phương pháp giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị bằng phép tính chia, nhân (kiểu bài 1): Các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước: Bước 1: Tìm giá trị một đơn vị (giá trị một phần trong các phần bằng nhau). Thực hiện phép chia.
- Bước 2: Tìm giá trị của nhiều đơn vị cùng loại giá trị của nhiều phần bằng nhau). Thực hiện phép nhân. Ví dụ 1. Có 9 thùng dầu như nhau chứa 414 lít. Hỏi 6 thùng dầu như thế chứa bao nhiêu lít dầu? Bài giải Số lít dầu chứa trong một thùng là: 414 :9= 46 Số lít dầu chứa trong 6 thùng là: 46×= 6 276 Đáp số: 276 lít 3. Phương pháp giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị giải bằng 2 phép tính chia (kiểu bài 2): Bước 1: Tìm giá trị 1 đơn vị (giá trị 1 phần - Đây là bước rút về đơn vị, thực hiện phép chia). Bước 2: Tìm số phần (số đơn vị - phép chia). Ví dụ 2. Có 72 kg gạo đừng đều trong 8 bao. Hỏi 54 kg gạo đựng đều trong bao nhiêu bao như thế? Bài giải Số gạo đựng trong mỗi bao là: 72 :8= 9 (kg) Số bao chứa 54 kg gạo là: 54 :9= 6 (bao) Đáp số: 6 bao II. CÁCH PHÂN BIỆT 2 DẠNG TOÁN RÚT VỀ ĐƠN VỊ Với hai kiểu bài của dạng: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị đều có hai bước giải sau: Bước 1: Rút về đơn vị - tức là tìm giá trị 1 phần (đều giống nhau) Bước 2: - Kiểu 1: Tìm giá trị nhiều phần (làm tính nhân) - Kiểu 2: Tìm số phần (làm tính chia) Do đó học sinh hay nhầm lẫn giữa bước 2 của hai kiểu bài, kể cả học sinh khá giỏi. Hướng dẫn cách phân biệt như sau: - Đọc kỹ đề, tóm tắt bài toán - Dựa vào tóm tắt tìm mối quan hệ giữa cái đã cho với cái phải tìm Cách 1: - Nếu quan hệ với cái đã cho xuất phát từ “một số lượng bé” đến “một số lượng lớn”
- - Tương ứng cái phải tìm cũng từ “một số lượng bé” đến “? (số phải tìm) Thì đây là kiểu bài 1 (bài toán rút về đơn vị có hai phép tính chia, nhân) - Nếu quan hệ với cái đã cho xuất phát từ một số lượng lớn” đến “một số lượng bé” - Tương ứng cái phải tìm cũng từ “một số lượng lớn” đến “?” (số phải tìm) Thì đây là kiểu bài 2 (bài toán rút về đơn vị có hai phép tính chia, chia) Cách 2: - Xét cái phải tìm và cái đã cho (số bé) nếu cùng đơn vị thì là kiểu số 2 (chia, chia) - Xét cái phải tìm và cái đã cho (số bé) nếu khác đơn vị thì là kiểu số 1 (chia, nhân) Ví dụ 3. Có 8 bao gạo đựng tất cả 448 kg gạo. Hỏi có 5 bao gạo như thế nặng bao nhiêu kg? Bài giải Mỗi bao gạo đựng số ki-lô-gam là: 448:8= 56 (kg) 5 bao gạo nặng số ki-lô-gam là: 5×= 56 280 (kg) Đáp số: 280 kg Ví dụ 4. Một cửa hàng có 6 thùng nước mắm như nhau chứa tổng cộng 54 lít. Cửa hàng đã bán hết 36 lít. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu thùng nước mắm? Bài giải Mỗi thùng chứa số lít nước mắm là: 54 : 6= 9 (lít) Cửa hàng đã bán hết số thùng là: 36 :9= 4 (thùng) Đáp số: 4 thùng Mẹo: Giải xong bước 1. So sánh đơn vị phải tìm với đơn vị của bước 1. - Nếu cùng đơn vị thì bước 2 dùng phép nhân. - Nếu khác đơn vị thì bước 2 dùng phép chia. B. BÀI TẬP Bài 1. Cô giáo chia đều 96 quyển vở cho 8 bạn trong lớp. Hỏi 5 bạn được bao nhiêu quyển vở? Bài 2. Có 150 lít mật ong chia đều vào 6 thùng. Hỏi có 225 lít mật ong thì phải đựng trong bao nhiêu thùng như thế. Bài 3. Mỗi thùng dầu chứa số lít dầu như nhau. Nếu lấy 8 thùng và 20 lít thì được 300 lít dầu. Nếu lấy 5 thùng rồi bớt ra 15 lít thì được bao nhiêu lít dầu?
- Bài 4. Biết của một bao gạo nặng 20 kg. Hỏi ba bao gạo như thế cân nặng bao nhiêu ki- lô-gam? Bài 5. Muốn làm 5 cái vỏ gối thì cần dùng 4m vải hoa. Làm 3 cái vỏ gối như thế cần dùng số vải là: Bài 6. Một nhà máy sản xuất trong 6 ngày được 936 chiếc ti vi. Hỏi trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc ti vi? Bài 7. Một tấm vải dài 45m. Người ta lấy ra tấm vải để may 12 cái túi như nhau. Hỏi may mỗi cái túi đó hết bao nhiêu mét vải? Bài 8. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 10 bao đường, ngày thứ hai bán được 6 bao đường. Số đường bán được trong cả hai ngày là 800kg. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? (số ki-lô-gam đường ở mỗi bao là như nhau) Bài 9. Có 2135 quyển vở xếp đều vào 7 thùng. 5 thùng như thế có bao nhiêu quyển vở? Bài 10. Có 4025 lít nước mắm thì đóng được 23 thùng như nhau. Hỏi có 7875 lít nước mắm thì đóng được bao nhiêu thùng như vậy? Bài 11. 7 bao xi măng nặng 350kg. Mỗi vỏ bao nặng 200g. 5 bao xi măng như thế có khối lượng xi măng là: Bài 12. Em Bình đem 48 quả cam xếp đều vào 6 đĩa. Bình đặt 4 đĩa lên bàn để tiếp khách. Số cam Bình đặt trên bàn là quả. Bài 13. Hai đội công nhân cùng sửa đường. Đội thứ nhất có 18 người sửa được 144m đường. Đội thứ hai có 17 người thì sửa được m đường. Bài 14. Trong 4 phút 1 vòi nước chảy được 60 lít. Trong giờ vòi chảy được: lít. Bài 15. Nếu lấy 6 thùng và 23 lít thì được 173lít dầu. Nếu lấy 4 thùng và bớt đi 15 lít thì được Lít. Bài 16. Có 625 bao gạo cần 5 xe chở còn dư 15 bao. Nếu có 366 bao thì cần số xe chở là: Bài 17. Có 3 con mèo cứ 2 giờ ăn hết 3 con chuột thì 10 con mèo ăn hết 20 con chuột trong giờ. Bài 18. Có 2 con mèo cứ 2 giờ ăn hết 2 con chuột thì 4 con mèo trong 4 giờ ăn hết con chuột. Bài 19. 10 quả chanh nặng tất cả 288g, 1 quả dứa nặng 571g. Vậy 5 quả cam và 2 quả dứa nặng: g. Bài 20. Có 90 lít mật ong chia đều vào 6 thùng. Hỏi 60 lít mật ong thì phải đựng trong mấy thùng như thế? Bài 21. 7 hộp như nhau có tất cả 84 cái bút chì. 9 hộp như thế có bao nhiêu cái bút chi?
- Bài 22. 6 thùng như nhau đựng 90 lít mật ong. Số mật ong có trong 5 thùng như thế là: Bài 23. Các bạn học sinh xếp thành 6 hàng như nhau. Biết 4 hàng có 64 bạn. Vậy 6 hàng có số bạn là: Bài 24. Có 8 bao gạo đựng tất cả 448 kg gạo. Hỏi có 5 bao gạo như thế nặng bao nhiêu kg? Bài 25. Một cửa hàng có 6 thùng nước mắm như nhau chứa tổng cộng 54 lít. Cửa hàng đã bán hết 36 lít. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu thùng nước mắm. Bài 26. Lúc đầu có 5 xe tải chở tổng cộng 210 bao đường vào kho, sau đó có thêm 3 xe nữa chở đường vào kho. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao đường được chở vào kho? (Biết các xe tải chở số bao đường bằng nhau) Bài 27. Một cửa hàng có 6 hộp bút chì như nhau đựng tổng cộng 144 cây bút chì, cửa hàng đã bán hết 4 hộp bút chì. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu cây bút chì? Bài 28. Hùng có 56 nghìn đồng mua được 8 quyển truyện, Dũng có ít hơn Hùng 21 nghìn đồng. Hỏi Dũng mua được bao nhiêu quyển truyện tranh? Bài 29. Lan có 6 hộp kẹo, Lan cho bạn 24 viên kẹo thì Lan còn lại 4 hộp kẹo nguyên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo? Bài 30. Một cửa hàng nhập về 168 bao đường và chia đều vào 3 kho, sau đó lại nhập thêm vào mỗi kho 16 bao đường và bán hết số bao đường trong 2 kho. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu bao đường? Bài 31. An có 64 viên bị chia đều thành 8 hộp, Bình có 48 viên bi cũng được chia vào các hộp như An. Hỏi Bình có ít hơn An bao nhiêu hộp bi? Bài 32. Biết rằng cứ 5 gói kẹo như nhau thì đếm được 40 viên. Hỏi muốn chia cho 36 em thiếu nhi, mỗi em 6 viên kẹo thì phải mua tất cả bao nhiêu gói kẹo? Bài 33. Dũng có 72 viên bị gồm bị xanh và bị đỏ, Dũng chia ra thành các hộp bằng nhau, Dũng chia được 5 hộp bị xanh và 4 hộp bị đỏ. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên xanh, bao nhiêu viên bị đỏ? Bài 34. Một cửa hàng có một số thùng dầu như nhau chứa tổng cộng 72 lít, người ta thêm vào số dầu đó 3 thùng thì số dầu có tất cả là 99 lít. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu thùng dầu? Bài 35. Huệ xếp 9 chiếc thuyền mất 30 phút, Hoa xếp 6 chiếc thuyền mất 30 phút. Hỏi Huệ xếp 5 chiếc thuyền và Hoa xếp 4 chiếc thuyền thì ai xếp xong trước? (biết 2 bạn bắt đầu xếp thuyền cùng một lúc). Bài 36. Có hai chở hàng, xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 400 kg gạo. Xe thứ nhất chở 8 bao, xe thứ hai chở 6 bao gạo. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu kg gạo? Bài 37. Có một tổ học sinh tham gia trồng rừng, người ta giao cứ 5 học sinh thì trồng 25 cây, nhưng thực tế mỗi học sinh lại trồng nhiều hơn nhiệm vụ được giao 2 cây nên tổng số cây trồng được là 238 cây. Hỏi tổ học sinh đó có bao nhiều em?
- Bài 38. Cô giáo có 192 viên kẹo đựng đều trong các hộp, cô giáo lấy ra mỗi hộp 8 viên để chia cho các em, sau khi chia xong cô còn lại 128 viên kẹo. Hỏi lúc đầu cô giáo có bao nhiêu hộp kẹo? Bài 39. An có một số hộp bị như nhau, An đếm thử 3 hộp thì thấy có 24 viên, An lấy ra mỗi hộp 2 viên để chia cho Bình, sau khi cho Bình, An còn lại 48 viên. Hỏi An có bao nhiêu hộp bi? Bài 40. Một người mua 126 kg đường dự định chia thành 9 bao nhưng sau đó mỗi bao lại chứa ít hơn dự định 8kg. Hỏi 126 kg đường được chia thành mấy bao? Bài 41. Có 7 thùng dầu, mỗi thùng có 12 lít. Nếu lấy số dầu trên chia đều vào các thùng 4 lít thì chia được bao nhiêu thùng? Bài 42. Có 9 hộp kẹo như nhau chứa tổng cộng 144 viên kẹo, người ta chia cho các em thiếu nhi, mỗi em 4 viên thì hết 8 hộp. Hỏi có bao nhiêu em thiếu nhi được chia kẹo? Bài 43. Mẹ chia kẹo cho Hồng và Lan, mỗi lần chia Hồng được 6 viên còn Lan được 4 viên. Sau khi chia xong Hồng được nhiều hơn Lan 12 viên kẹo. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu viên kẹo? HẾT
- �☞ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ☜� CHUYÊN ĐỀ 7: CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ B. BÀI TẬP. Bài 1. Cô giáo chia đều 96 quyển vở cho 8 bạn trong lớp. Hỏi 5 bạn được bao nhiêu quyển vở? Bài giải Mỗi bạn được số quyển vở là: 96 :8= 12 (quyển) 5 bạn được số quyển vở là: 12×= 5 60 (quyển) Đáp số: 60 quyển vở Bài 2. Có 150 lít mật ong chia đều vào 6 thùng. Hỏi có 225 lít mật ong thì phải đựng trong bao nhiêu thùng như thế. Bài giải Mỗi thùng có số mật ong là: 150 : 6= 25 (1) 2251 phải đựng số thùng là: 225: 25= 9 (thùng) Đáp số: 9 thùng Bài 3. Mỗi thùng dầu chứa số lít dầu như nhau. Nếu lấy 8 thùng và 20 lít thì được 300 lít dầu. Nếu lấy 5 thùng rồi bớt ra 15 lít thì được bao nhiêu lít dầu? Bài giải Mỗi thùng chứa số lít dầu là: (300 – 20) :8= 35 (l) 5 thùng bớt ra 15 lít thì được số lít là: 5×= 35 –15 160 (1) Đáp số: 160 lít dầu Bài 4. Biết của một bao gạo nặng 20kg. Hỏi ba bao gạo như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô- gam? Bài giải 1 bao nặng số ki-lô-gam là: 20×= 2 40 (kg) 3 bao nặng số ki-lô-gam là: 3×= 40 120 (kg)
- Đáp số: 120kg Bài 5. Muốn làm 5 cái vỏ gối thì cần dùng 4m vải hoa. Làm 3 cái vỏ gối như thế cần dùng số vải là: Bài giải Đổi 4m= 40 dm 1 cái vỏ gối cần số dm vải là: 40 :5= 8 (dm) 3 cái vỏ gối cần số dm vải là: 3×= 8 24 (dm) Đáp số: 24 dm Bài 6. Một nhà máy sản xuất trong 6 ngày được 936 chiếc ti vi. Hỏi trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc ti vi? Bài giải 1 ngày nhà máy sản xuất được số ti vi là: 936 : 6= 156 (chiếc) 7 ngày nhà máy sản xuất được số ti vi là: 7×= 156 1092 (chiếc) Đáp số: 1092 chiếc Bài 7. Một tấm vải dài 45m. Người ta lấy ra 2 tấm vải để may 12 cái túi như nhau. Hỏi may mỗi cái túi đó hết bao nhiêu phần mét vải? (XEM LẠI BÀI NÀY – DÒ LẠI ĐỀ) Bài giải May 12 cái túi hết số mét vải là: 45:5= 9 (m) May mỗi cái túi hết số phần mét vải là: 9 :12 = (m) Đáp số: m Bài 8. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 10 bao đường, ngày thứ hai bán được 6 bao đường. Số đường bán được trong cả hai ngày là 800kg. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? (số ki-lô-gam đường ở mỗi bao là như nhau) Bài giải Mỗi bao đường có số ki-lô-gam là: 800 :( 10+= 6) 50 (kg) Ngày thứ hai bán được số ki-lô-gam đường là:
- 6×= 50 300 (kg) Đáp số: 300kg Bài 9. Có 2135 quyển vở xếp đều vào 7 thùng. 5 thùng như thế có bao nhiêu quyển vở? Bài giải Mỗi thùng xếp số quyển vở là: 2135: 7= 305 (quyển) 5 thùng xếp được số quyển vở là: 5×= 305 1525 (quyển) Đáp số: 1525 quyển Bài 10. Có 4025 lít nước mắm thì đóng được 23 thùng như nhau. Hỏi có 7875 lít nước mắm thì đóng được bao nhiêu thùng như vậy? Bài giải 1 thùng đựng được số lít nước mắm là: 4025: 23= 175 (1) 78751 đóng được số thùng là: 7875:175= 45 (thùng) Đáp số: 45 thùng Bài 11. 7 bao xi măng nặng 350kg. Mỗi vỏ bao nặng 200g. 5 bao xi măng như thế có khối lượng xi măng là: Bài giải Mỗi bao xi măng nặng là: 350 : 7= 50 (kg) 5 vỏ bao xi măng nặng là: 5×= 200 1000( g) = 1( kg) 5 bao xi măng có khối lượng xi măng là: 5×= 50 –1 249 (kg) Đáp số: 249kg xi măng Bài 12. Em Bình đem 48 quả cam xếp đều vào 6 đĩa. Bình đặt 4 đĩa lên bàn để tiếp khách. Số cam Bình đặt trên bàn là quả. Bài giải Mỗi đĩa Bình xếp số quả cam là: 48: 6= 8 (đĩa) Số cam Bình đặt trên bàn là: 4×= 8 32 (quả)
- Đáp số: 32 quả Bài 13. Hai đội công nhân cùng sửa đường. Đội thứ nhất có 18 người sửa được 144m đường. Đội thứ hai có 17 người thì sửa được m đường. Bài giải 1 người sửa được số mét đường là: 144 :18= 8 (m) Đội thứ hai sửa được số mét đường là: 17×= 8 136 (m) Đáp số: 136m đường Bài 14. Trong 4 phút 1 vòi nước chảy được 60lít. Trong giờ vòi chảy được: (XEM LẠI ĐỀ) Bài giải 1 phút vòi chảy được số lít nước là: 60 : 4= 15 (1) Đổi giờ = 10 phút Trong giờ vòi chảy được số lít nước là: 10×= 15 150 (1) Đáp số: 150l nước Bài 15. Nếu lấy 6 thùng và 23 lít thì được 173lít dầu. Nếu lấy 4 thùng và bớt đi 15 lít thì được lít Bài giải 1 thùng chứa số lít dầu là: (173 – 23) : 6= 25 (1) Nếu lấy 4 thùng và bớt 151 thì được số lít là: 4×= 25 –15 85 (1) Đáp số: 851 dầu Bài 16. Có 625 bao gạo cần 5 xe chở còn dư 15 bao. Nếu có 366 bao thì cần số xe chở là: Bài giải 1 xe chở được số bao là: (625 –15) :5= 122 (bao) 366 bao cần số xe chở là: 366 :122= 3 (xe) Đáp số: 3 xe
- Bài 17. Có 3 con mèo cứ 2 giờ ăn hết 3 con chuột thì 10 con mèo ăn hết 20 con chuột trong giờ. Bài giải Một con mèo ăn hết số con chuột trong 2 giờ là: 3:3= 1 (con) Vậy 10 con mèo ăn hết 20 con chuột trong số giờ là: 20 :10×= 2 4 (giờ) Bài 18. Có 2 con mèo cứ 2 giờ ăn hết 2 con chuột thì 4 con mèo trong 4 giờ ăn hết con chuột. (chưa có lời giải) Bài 19. 10 quả chanh nặng tất cả 288g, 1 quả dứa nặng 571g. Vậy 5 quả cam và 2 quả dứa nặng: g. (1286) Bài giải 5 quả chanh nặng là: 288:10×= 5 144 (g) 2 quả dứa nặng là: 571×= 2 1142 (g) Vậy 5 quả cam và 2 quả dứa nặng là: 144+= 1142 2786 (g) Đáp số: 1286g Bài 20. Có 90 lít mật ong chia đều vào 6 thùng. Hỏi 60 lít mật ong thì phải đựng trong mấy thùng như thế? Bài giải Mỗi thùng chứa số lít mật ong là: 90 : 6= 15 (1) 601 mật ong phải đựng số thùng là: 60 :15= 4 (thùng) Đáp số: 4 thùng Bài 21. 7 hộp như nhau có tất cả 84 cái bút chì. 9 hộp như thế có bao nhiêu cái bút chi? Bài giải Mỗi hộp đựng số bút chì là: 84 : 7= 12 (cái) 9 hộp có số bút chì là: 9×= 12 108 (cái) Đáp số: 108 cái bút Bài 22. 6 thùng như nhau đựng 90 lít mật ong. Số mật ong có trong 5 thùng như thế là: Bài giải
- Mỗi thùng chứa số lít mật ong là: 90 : 6= 15 (1) 5 thùng chứa số lít mật ong là: 5×= 15 75 (1) Đáp số: 751 Bài 23. Các bạn học sinh xếp thành 6 hàng như nhau. Biết 4 hàng có 64 bạn. Vậy 6 hàng có số bạn là: Bài giải Mỗi hàng có số bạn là: 64 : 4= 16 (bạn) 6 hàng có số bạn là: 16×= 6 96 (bạn) Đáp số: 96 bạn Bài 24. Có 8 bao gạo đựng tất cả 448 kg gạo. Hỏi có 5 bao gạo như thế nặng bao nhiêu kg? Bài giải Mỗi bao gạo đựng số ki-lô-gam gạo là: 448:8= 56 (kg) 5 bao gạo như thể nặng số ki-lô-gam là: 5×= 56 280 (kg) Đáp số: 280kg gạo Bài 25. Một cửa hàng có 6 thùng nước mắm như nhau chứa tổng cộng 54 lít. Cửa hàng đã bán hết 36 lít. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu thùng nước mắm. Bài giải Mỗi thùng chứa số lít nước mắm là: 54 : 6= 9 (lít) Cửa hàng còn lại số lít nước mắm là: 54 – 36= 18 (lít) Cửa hàng còn lại số thùng nước mắm là: 18:9= 2 (thùng) Đáp số: 2 thùng Bài 26. Lúc đầu có 5 xe tải chở tổng cộng 210 bao đường vào kho, sau đó có thêm 3 xe nữa chở đường vào kho. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao đường được chở vào kho? (Biết các xe tải chở số bao đường bằng nhau) Bài giải
- Mỗi xe chở số bao đường là: 210 :5= 45 (bao) 3 xe chở được số bao là: 3×= 45 135 (bao) Số bao đường được chở vào kho là: 210+= 135 345 (bao) Đáp số: 345 bao gạo Bài 27. Một cửa hàng có 6 hộp bút chì như nhau đựng tổng cộng 144 cây bút chì, cửa hàng đã bán hết 4 hộp bút chì. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu cây bút chi? Bài giải Mỗi hộp đựng số bút chì là: 144 : 6= 24 (cây) Cửa hàng đã bán hết số bút chì là: 4×= 24 96 (cây) Cửa hàng còn lại số bút chì là: 144 – 96= 48 (cây) Đáp số: 48 cây bút chì Bài 28. Hùng có 56 nghìn đồng mua được 8 quyển truyện, Dũng có ít hơn Hùng 21 nghìn đồng. Hỏi Dũng mua được bao nhiêu quyển truyện tranh? Bài giải 1 quyển truyện có giá là: 56 :8= 7 (nghìn đồng) Dũng có số tiền là: 56 – 21= 35 (nghìn đồng) Dũng mua được số quyển truyện tranh là: 35: 7= 5 (quyển) Đáp số: 5 quyển truyện tranh Bài 29. Lan có 6 hộp kẹo, Lan cho bạn 24 viên kẹo thì Lan còn lại 4 hộp kẹo nguyên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo? Bài giải Lan cho bạn số hộp kẹo là: 6–4= 2 (hộp) Mỗi hộp có số kẹo là: 24 : 2= 12 (viên)
- Lan có tất cả số viên kẹo là: 6×= 12 72 (viên) Đáp số: 72 viên kẹo Bài 30. Một cửa hàng nhập về 168 bao đường và chia đều vào 3 kho, sau đó lại nhập thêm vào mỗi kho 16 bao đường và bán hết số bao đường trong 2 kho. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu bao đường? Bài giải Mỗi kho lúc đầu có số bao đường là: 168:3= 56 (bao) Mỗi kho lúc sau có số bao đường là: 56+= 16 72 (bao) Số bao đường đã bán hết là: 2×= 72 144 (bao) Đáp số: 144 bao đường. Bài 31. An có 64 viên bị chia đều thành 8 hộp, Bình có 48 viên bi cũng được chia vào các hộp như An. Hỏi Bình có ít hơn An bao nhiêu hộp bi? Bài giải Mỗi hộp có số viên bi là: 64 :8= 8 (viên bi) Bình có số hộp bi là: 48:8= 6 (hộp) Bình có ít hơn An số hộp bi là: 8–6= 2 (hộp) Đáp số: 2 hộp bi Bài 32. Biết rằng cứ 5 gói kẹo như nhau thì đếm được 40 viên. Hỏi muốn chia cho 36 em thiếu nhi, mỗi em 6 viên kẹo thì phải mua tất cả bao nhiêu gói keo? Bài giải Mỗi gói kẹo có số viên kẹo là: 40 :5= 8 (viên) Số kẹo cần để chia đủ cho 36 em là: 36×= 6 216 (viên) Số gói kẹo cần mua là: 216 :8= 27 (gói) Đáp số: 27 gói kẹo
- Bài 33. Dũng có 72 viên bị gồm bị xanh và bị đỏ, Dũng chia ra thành các hộp bằng nhau, Dũng chia được 5 hộp bị xanh và 4 hộp bị đỏ. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên xanh, bao nhiêu viên bi đỏ? Bài giải Tổng số hộp bị là: 549+= (hộp) Mỗi hộp có số viên bị là: 72 :9= 8 (viên) Dũng có số bị xanh là: 5×= 8 40 (viên) Dũng có số bi đỏ là: 4×= 8 32 (viên) Đáp số: 40 viên bị xanh và 32 viên bi đỏ Bài 34. Một cửa hàng có một số thùng dầu như nhau chứa tổng cộng 72 lít, người ta thêm vào số dầu đó 3 thùng thì số dầu có tất cả là 99 lít. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu thùng dầu? Bài giải 3 thùng có tất cả số lít là: 99 – 72= 27 (1) Mỗi thùng có số lít dầu là: 27 :3= 9 (1) Lúc đầu cửa hàng có số thùng dầu là: 72 :9= 8 (thùng) Đáp số: 8 thùng Bài 35. Huệ xếp 9 chiếc thuyền mất 30 phút, Hoa xếp 6 chiếc thuyền mất 30 phút. Hỏi Huệ xếp 5 chiếc thuyền và Hoa xếp 4 chiếc thuyền thì ai xếp xong trước? (biết 2 bạn bắt đầu xếp thuyền cùng một lúc). Bài giải Huệ xếp 1 chiếc thuyền hết số phút là: 36 :9= 4 (phút) Hoa xếp 1 chiếc thuyền hết số phút là: 30 : 6= 5 (phút) Nếu Huệ xếp 5 chiếc thuyền thì mất số thời gian là: 5×= 4 20 (phút) Nếu Hoa xếp 4 chiếc thuyền thì mất số thời gian là: 4×= 5 20 (phút)
- Ta có 20 = 20 nên hai bạn xếp xong cùng nhau Đáp số: cùng nhau Bài 36. Có hai chở hàng, xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 400 kg gạo. Xe thứ nhất chở 8 bao, xe thứ hai chở 6 bao gạo. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu kg gạo? Bài giải Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai số bao là: 8–6= 2 (bao) Mỗi bao chứa số ki-lô-gam gạo là: 400 : 2= 200 (kg) Xe thứ nhất chở được số ki-lô-gam gạo là: 8×= 200 1600 (kg) Xe thứ hai chở được số ki-lô-gam gạo là: 6×= 200 1200 (kg) Đáp số: 1600kg, 1200kg Bài 37. Có một tổ học sinh tham gia trồng rừng, người ta giao cứ 5 học sinh thì trồng 25 cây, nhưng thực tế mỗi học sinh lại trồng nhiều hơn nhiệm vụ được giao 2 cây nên tổng số cây trồng được là 238 cây. Hỏi tổ học sinh đó có bao nhiêu em? Bài giải Theo nhiệm vụ mỗi em trồng số cây là: 25:5= 5 (cây) Thực tế mỗi em trồng số cây là: 527+= (cây) Tổ học sinh đó có số em là: 238: 7= 34 (em) Đáp số: 34 em Bài 38. Cô giáo có 192 viên kẹo đựng đều trong các hộp, cô giáo lấy ra mỗi hộp 8 viên để chia cho các em, sau khi chia xong cô còn lại 128 viên kẹo. Hỏi lúc đầu cô giáo có bao nhiêu hộp kẹo? Bài giải Số kẹo cô giáo lấy ra là: 192 –128= 64 (cái) Cô có số hộp kẹo là: 64 :8= 8 (hộp) Đáp số: 8 hộp kẹo
- Bài 39. An có một số hộp bị như nhau, An đếm thử 3 hộp thì thấy có 24 viên, An lấy ra mỗi hộp 2 viên để chia cho Bình, sau khi cho Bình An còn lại 48 viên. Hỏi An có bao nhiêu hộp bi? Bài giải Mỗi hộp có số viên bi là: 24 :3= 8 (viên) Sau khi lấy đi 2 viên mỗi hộp còn lại số bị là: 8–2= 6 (viên) An có số hộp bị là: 48: 6= 8 (hộp) Đáp số: 8 hộp bị Bài 40. Một người mua 126 kg đường dự định chia thành 9 bao nhưng sau đó mỗi bao lại chứa ít hơn dự định 8kg. Hỏi 126 kg đường được chia thành mấy bao? Bài giải Dự định mỗi bao chứa số ki-lô-gam là: 126 :9= 14 (kg) Thực tế mỗi bao chứa số ki-lô-gam là: 14 – 8= 6 (kg) Bài 41. Có 7 thùng dầu, mỗi thùng có 12 lít. Nếu lấy số dầu trên chia đều vào các thùng 4 lít thì chia được bao nhiêu thùng? (chưa có lời giải) Bài 42. Có 9 hộp kẹo như nhau chứa tổng cộng 144 viên kẹo, người ta chia cho các em thiếu nhi, mỗi em 4 viên thì hết 8 hộp. Hỏi có bao nhiêu em thiếu nhi được chia kẹo? (chưa có lời giải) Bài 43. Mẹ chia kẹo cho Hồng và Lan, mỗi lần chia Hồng được 6 viên còn Lan được 4 viên. Sau khi chia xong Hồng được nhiều hơn Lan 12 viên kẹo. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu viên kẹo? (chưa có lời giải) HẾT