Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Liên Hồng (Có đáp án)

Bài 1(1 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

a) Trong các số sau, chữ số 7 của số nào có giá trị 70 000 M1

A. 9 030 704 B. 7 384 C. 738 004 D. 73 804

b) 7 dm2 6cm2 =.......cm2 M1

A. 76 B. 706 C 760 D. 7006

  1. Thế kỉ IX kéo dài từ năm 800 đến năm 900.

Bài 3 (1 điểm): Điền kết quả vào chỗ chấm:

  1. Một hình vuông có chu vi là 36 cm thì cạnh hình vuông đó là............cm

Giá trị của biểu thức 89 x 36 - 89 x 26 là .........................................................

docx 3 trang Mạnh Đạt 22/06/2024 280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Liên Hồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2022_2023_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Liên Hồng (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LIÊN HỒNG KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 MÔN: TOÁN LỚP 4 Năm học 2022 – 2023 Thời gian làm bài 40 phút Họ và tên: Lớp: Nhận xét: Điểm : Giáo viên coi Giáo viên chấm Phần a: TRẮC NGHIỆM Bài 1(1 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng a) Trong các số sau, chữ số 7 của số nào có giá trị 70 000 M1 A. 9 030 704 B. 7 384 C. 738 004 D. 73 804 b) 7 dm2 6cm2 = cm2 M1 A. 76 B. 706 C 760 D. 7006 Bài 2 ( 1 điểm) : Đúng ghi Đ, sai ghi S ( a. M1; b. M1; M1, M2) a) 2 phút 8 giây = 128 giây. b) Thế kỉ IX kéo dài từ năm 800 đến năm 900. c) Hai đường chéo của hình chữ nhật vuông góc với nhau. d) Trung bình cộng của 96,97,98 là 97. Bài 3 (1 điểm): Điền kết quả vào chỗ chấm: a) Một hình vuông có chu vi là 36 cm thì cạnh hình vuông đó là cm b) Giá trị của biểu thức 89 x 36 - 89 x 26 là Bài 4: (1 điểm): Hình bên có góc vuông, góc tù góc nhọn góc bẹt.
  2. PHẦN B: TỰ LUẬN Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính: a. 386 154 + 260 765 b. 726 485 – 52 936 c. 308 x 563 d. 5176 : 35 Bài 2: (1 điểm) a. Tìm x b. Tính theo cách thuận tiện nhất X – 62 723 = 17 460 : 36 321 x 52 + 321 x 47 + 321 . . . . . . . . Bài 3: Trong phong trào kế hoạch nhỏ, lớp 4A và 4B quyên góp trung bình 194kg giấy vụn. Tìm số ki-lô-gam giấy vụn mỗi lớp quyên góc biết số giấy vụn lớp 4B quyên góp được ít hơn số giấy vụn lớp 4A quyên góp được là 56kg? Bài giải Bài 4: Tính giá trị của biểu thức sau: a x 567 + b. Với a là số lớn nhất có hai chữ số và b là số bé nhất có ba chữ số?
  3. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm 1 2 Câu a b a b c d Đáp án D B Đúng Đúng Sai Đúng Điểm 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 Bài 3 (1 điểm): a, 6cm (điền đúng được 0,5 điểm) b, 890 (điền đúng được 0,5 điểm) Bài 4: (1 điểm) Hình bên có 3 góc vuông, 2 góc tù, 3 góc nhọn, 1 góc bẹt B.TỰ LUẬN: 6 điểm Câu 1 : (2 điểm) Mỗi phép tính thực hiện đúng được 0,5 điểm a) 646919 b) 673549 c) 173404 d) 147 (dư 31) Câu 2: (1 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm a. X – 62 723 = 17 460 : 36 b. 321 x 52 + 321 x 47 + 321 X – 62 723 = 485 = 321 x ( 52 + 47 + 1) X = 485 + 62 723 = 321 x 100 X = 63 208 = 32100 Câu 3: (2 điểm) Tóm tắt: 0,25đ Bài giải Tổng số ki-lô-gam giấy vụn hai lớp quyên góp được là: (0,25đ) 194 x 2 = 388 (kg) (0,25đ) Số ki-lô-gam giấy vụn lớp 4B quyên góp được là: (0,25đ) (388 – 56) : 2 = 166 (kg) (0,25đ) Số ki-lô-gam giấy vụn lớp 4A quyên góp được là: (0,25đ) 166 + 56 = 222 (kg) (0,25đ) Đáp số: Lớp 4B 166kg; (0,25đ) Lớp 4A: 222kg Câu 4: (1 điểm) Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Vậy a = 99 (0,25đ) Số bé nhất có ba chữ số là 100. Vậy b = 100 (0,25đ) Với a = 99, b = 100 thì giá trị biểu thức: a x 567 + b = 99 x 568 +100 = 56232 + 100 (0,5đ) = 56 332