Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán Lớp 4 - Đề 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Câu 3 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 6 tấn 5 yến = …kg là:
A. 5600 B. 6500 C. 6050 D. 6005
Câu 4 (1 điểm): Giá trị của chữ số 3 trong số 138 924 580 là:
A. 300 000 000 B. 30 000 000 C. 3 000 000 D. 300 000
Câu 6 (1 điểm): Giá trị của biểu thức 25643 – 72648 : 6 là:
A. 13635 B. 13535 C. 13742 D. 13636
Câu 7 (1 điểm): Diện tích của hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt bằng số lớn nhất
có một chữ số và số bé nhất có hai chữ số là:
A. 45cm2 B. 54cm2 C. 63cm2 D. 72cm2
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán Lớp 4 - Đề 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_toan_lop_4_de_8_nam_hoc_2021_2022.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán Lớp 4 - Đề 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- ĐỀ 8 I. Phần trắc nghiệm (7 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1 (1 điểm): Trong các phân số dưới đây, phân số lớn nhất là: 10 13 7 11 A. B. C. D. 12 12 12 12 5 Câu 2 (1 điểm): Rút gọn phân số thành phân số tối giản được: 15 3 2 1 1 A. B. C. D. 4 7 5 3 Câu 3 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 6 tấn 5 yến = kg là: A. 5600 B. 6500 C. 6050 D. 6005 Câu 4 (1 điểm): Giá trị của chữ số 3 trong số 138 924 580 là: A. 300 000 000 B. 30 000 000 C. 3 000 000 D. 300 000 5 5 7 Câu 5 (1 điểm): Giá trị của X thỏa mãn X : là: 7 2 12 A. X = 5 B. X = 4 C. X = 3 D. X = 2 Câu 6 (1 điểm): Giá trị của biểu thức 25643 – 72648 : 6 là: A. 13635 B. 13535 C. 13742 D. 13636 Câu 7 (1 điểm): Diện tích của hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt bằng số lớn nhất có một chữ số và số bé nhất có hai chữ số là: A. 45cm2 B. 54cm2 C. 63cm2 D. 72cm2 II. Phần tự luận (3 điểm) Câu 8 (1 điểm): Thực hiện phép tính: a) 17382 + 71973 : 9 b) 58462 + 8183 x 7 Câu 9 (1 điểm): Tìm X, biết: 1 4 24 13 2 a) X : b) 2 X 3 15 5 7 28 Câu 10 (1 điểm): Tổng số tuổi hiện nay của hai cha con là 50 tuổi. Năm năm nữa, tuổi cha sẽ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay? 22
- ĐÁP ÁN ĐỀ 8 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 B D C B A C A II. Phần tự luận Câu 8: a) 17382 + 71973 : 9 = 17382 + 7997 = 25379 b) 58462 + 8183 x 7 = 58462 + 57281 = 115743 Câu 9: 1 4 24 13 2 a) X : b) 2 X 3 15 5 7 28 1 1 27 X 2 X 3 18 14 1 1 7 27 1 X X 2 18 3 18 14 14 Câu 10: Năm năm nữa tổng số tuổi của cha và con là: 50 + 5 + 5 = 60 (tuổi) Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần) Số tuổi của cha năm năm nữa là: 60 : 5 x 4 = 48 (tuổi) Hiện nay số tuổi của cha là: 48 – 5 = 43 (tuổi) Số tuổi của con hiện nay là: 50 – 43 = 7 (tuổi) Đáp số: tuổi cha 43 tuổi, tuổi con 7 tuổi 23