Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán Lớp 4 - Đề số 1 (Có đáp án)
Câu 3. (1 điểm) Quãng đường từ nhà Hải đến sân vận động bằng 3/5 quãng đường
từ sân vận động đến nhà Nam. Biết quãng đường từ nhà Nam đến sân vận động
dài hơn quãng đường từ nhà Hải đến sân vận động là 600m. Tính quãng đường từ
nhà Hải đến nhà Nam.
A. 900m B. 1000m C. 2400m D. 1900m
Câu 4. (1 điểm) Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10 000, quãng đường từ A đến B đo được
10dm. Như vậy đồ dài thật của quãng đường từ A đến B là:
A. 10 000m B. 10 000cm C. 10 000dm D. 100 km
từ sân vận động đến nhà Nam. Biết quãng đường từ nhà Nam đến sân vận động
dài hơn quãng đường từ nhà Hải đến sân vận động là 600m. Tính quãng đường từ
nhà Hải đến nhà Nam.
A. 900m B. 1000m C. 2400m D. 1900m
Câu 4. (1 điểm) Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10 000, quãng đường từ A đến B đo được
10dm. Như vậy đồ dài thật của quãng đường từ A đến B là:
A. 10 000m B. 10 000cm C. 10 000dm D. 100 km
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán Lớp 4 - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_toan_lop_4_de_so_1_co_dap_an.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán Lớp 4 - Đề số 1 (Có đáp án)
- Toán lớp 4 ĐỀ SỐ 1 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: Toán Thời gian: 40 phút Câu 1. (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu sau. a) Trong các phân số dưới đây, phân số nào bé hơn 1? 11 11 2 A. B. C. 2 11 11 b) Khoanh tròn vào chữ đặt trước dãy số tự nhiên: A. 0, 1, 2, 3, 4, 5. B. 1, 2, 3, 4, 5, C. 0, 1, 3, 5, 7, D. 0, 1, 2, 3, 4, 5, Câu 2. (1 điểm) Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm: 1 1 a) km2 = m2 4 tấn tạ = kg 2 4 1 b) 250 000 cm2 = 25 thế kỉ năm = 53 năm 2 3 Câu 3. (1 điểm) Quãng đường từ nhà Hải đến sân vận động bằng quãng đường 5 từ sân vận động đến nhà Nam. Biết quãng đường từ nhà Nam đến sân vận động dài hơn quãng đường từ nhà Hải đến sân vận động là 600m. Tính quãng đường từ nhà Hải đến nhà Nam. A. 900m B. 1000m C. 2400m D. 1900m Câu 4. (1 điểm) Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10 000, quãng đường từ A đến B đo được 10dm. Như vậy đồ dài thật của quãng đường từ A đến B là: A. 10 000m B. 10 000cm C. 10 000dm D. 100 km Câu 5. (1 điểm) Một hình chữ nhật có tổng độ dài hai cạnh liên tiếp là 60m, chiều 1 rộng bằng chiều dài. Diện tích hình chữ nhật là: 3 A. 2700m2 B. 675 m C. 675m2 D. 120m2 Câu 6. (1 ,5 điểm) Tính: 7 3 2 8 4 2 a) + b) − : 12 4 9 9 15 5 1
- Toán lớp 4 Câu 7. (1 điểm) Tìm x: 31 3 4 1 a) x :=− 1 b) x = + 86 7 9 3 2 Câu 8. (2 điểm) Một cửa hàng gạo nhập về 3500kg gạo. Ngày đầu bán được số 5 1 gạo nhập về, ngày hôm sau bán được số gạo còn lại. Hỏi sau hai ngày bán, cửa 3 hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải Câu 9. (0,5 điểm) Tính nhanh: 1 1212 2018 + 2 2424 Bài giải 2
- Toán lớp 4 ĐÁP ÁN ĐỀ THI CUỐI KÌ 2 LỚP 4 – ĐỀ 1 Câu Đáp án Điểm Câu 1. C 0,5 điểm D 0,5 điểm Câu 2. 1 0,25 điểm a) km2 = 500000 m2 2 1 0,25 điểm 4 tấn tạ = 4025 kg 4 b) 250 000 cm2 = 25m2 0,25 điểm 1 0,25 điểm thế kỉ 3 năm = 53 năm 2 Câu 3. C 1,0 điểm Câu 4. A 1,0 điểm Câu 5. C 1,0 điểm Câu 6. 7 3 2 3 0,75 điểm a) + = 12 4 9 4 8 4 2 2 0,75 điểm b) −=: 9 15 5 9 Câu 7. 5 0,5 điểm a) x = 16 49 0,5 điểm b) x = 27 Câu 8. Ngày đầu bán được số gạo là: 0,25 điểm 3500 = 2:5 1400 (kg) 0,25 điểm Ngày hôm sau bán được số gạo là: 0,25 điểm (3500− 1400) 1:3 = 700(kg) 0,25 điểm Sau hai ngày bán, cửa hàng còn lại số 0,25 điểm ki-lô-gam gạo là: 3500− 1400 − 700 = 1400 (kg) 0,5 điểm Đáp số: 1400kg. 0,25 điểm Câu 9. 1 1212 1 1 0,25 điểm 2018 + = 2018 + 2 2424 2 2 =2018 1 = 2018 0,25 điểm 3