Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán Lớp 4 - Đề số 7 (Có đáp án)

Câu 1.  Nêu giá trị của chữ số 6 trong số 1 763 402 là: 
A. 6 000 B. 60 000 C. 600 000 D. 600 
Câu 2. Chữ số 5 trong số 13 452 069 thuộc hàng nào?  
A. Hàng trăm B. Hàng nghìn 
C. Hàng trăm nghìn D. Hàng chục nghìn 
Câu 3. Số lẻ bé nhất có 3 chữ số là: 
A. 103 B. 101 C. 105 D. 107
pdf 4 trang Trà Giang 12/04/2023 4340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán Lớp 4 - Đề số 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_toan_lop_4_de_so_7_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán Lớp 4 - Đề số 7 (Có đáp án)

  1. Toán lớp 4 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: Toán ĐỀ SỐ 7 Thời gian: 40 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Nêu giá trị của chữ số 6 trong số 1 763 402 là: A. 6 000 B. 60 000 C. 600 000 D. 600 Câu 2. Chữ số 5 trong số 13 452 069 thuộc hàng nào? A. Hàng trăm B. Hàng nghìn C. Hàng trăm nghìn D. Hàng chục nghìn Câu 3. Số lẻ bé nhất có 3 chữ số là: A. 103 B. 101 C. 105 D. 107 Câu 4. Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 28cm và 10cm là: A. 38cm2 B. 76cm2 C. 140cm2 D. 280cm2 Câu 5. Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân vận động là 25m. Trên bản đồ ghi tỉ lệ 1 : 500. Vậy khoảng cách giữa hai điểm đó trên bản đồ dài là: A. 5m B. 5dm C. 5cm D. 5mm Câu 6. Chữ số thích hợp để điền vào ô trống để 37 chia hết cho cả 2 và 5 là: A. 5 B. 2 C. 1 D. 0 PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1. (1 điểm) Tính giá trị biểu thức 2 1 6 + = 3 4 22 5 3 13 −=: 3 7 14 Bài 2. (1 điểm) Tìm x: 3 14 65 a) x += b) x = 77 7 14 21
  2. Toán lớp 4 Bài 3. (2 điểm) Nhà trường đã thuê 8 chiếc xe buýt để chở các em đi tham quan. Trung bình mỗi xe chở 45 em học sinh. Nhưng có 2 xe bị hỏng máy. Hỏi bây giờ trung bình mỗi xe còn lại phải chở bao nhiêu em cho hết số học sinh? Bài giải Bài 4. (2 điểm) Một đội công nhân nhận sửa 1km đường. Hai ngày đầu đội đã sửa 1 được đoạn đường. Đoạn đường còn lại họ tính sửa trong 5 ngày. Hỏi trung bình 4 mỗi ngày còn lại họ phải sửa bao nhiêu mét đường? Bài giải Bài 5. (1 điểm) Trung bình cộng của hai số là 48. Số lớn hơn số bé là 12. Tìm hai số đó. Bài giải 22
  3. Toán lớp 4 ĐÁP ÁN ĐỀ THI CUỐI KÌ 2 LỚP 4 – ĐỀ SỐ 7 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B D B C C D PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm) Bài Đáp án Điểm Bài 1. 2 1 6 1 0,5 điểm + = 3 4 22 4 5 3 13 4 0,5 điểm −=: 3 7 14 3 Bài 2. 11 0,5 điểm a) x = 7 5 0,5 điểm b) x = 12 Bài 3. Số học sinh của trường là: 0,25 điểm 45 = 8 360 (học sinh) 0,5 điểm Trung bình mỗi xe còn lại phải chở số em 0,25 điểm cho hết số học sinh là: 360:( 8−= 2) 60 (em) 0,5 điểm Đáp số: 60 em. 0,5 điểm Bài 4. Hai ngày đầu đội đã sửa được số 0,25 điểm ki-lô-mét đường là: 11 0,25 điểm 1 = (km) 44 Đoạn đường còn lại dài số ki-lô-mét là: 0,25 điểm 13 0,25 điểm 1−= (km) 44 Trung bình mỗi ngày còn lại họ phải sửa số 0,25 điểm mét đường là: 33 0,5 điểm :5= (km) = 150 (m) 4 20 23
  4. Toán lớp 4 Đáp số: 150m. 0,25 điểm Bài 5. Tổng của hai số đó là: 48 = 2 96 0,25 điểm Số lớn là: (96+= 12) :2 54 0,25 điểm Số bé là: 96−= 54 42 0,25 điểm Đáp số: số lớn: 54 0,25 điểm Số bé: 42. 24