Đề kiểm tra cuối kì 1 Tiếng Anh Lớp 4 - Đề 5 (Có lời giải chi tiết)

Choose the correct answer.  
1. Where are you ________? – I am from Korea.  
A. from 
B. on 
C. in 
D. do  
2. What do you do on Sundays? - I ________. 
A. visits my friends  
B. go swimming  
C. plays football 
D. baking some cakes  
3. How many ________ are there on the table? 
A. book 

B. boxs 
C. boxes 
D. pen 
4. Do you have English today? - Yes, I _______. 
A. have 
B. has 
C. do 
D. am  
5. I didn’t go to school yesterday ______ I was sick.  
A. but 
B. and 
C. because 
D. so 
6. Does Jane ______ cycling in the afternoon?  
A. likes  
B. to like 
C. liking  
D. like  
7. Is Rei ______ out with his friends now?  
A. making  
B. going  
C. doing  
D. playing  

pdf 8 trang Mạnh Đạt 15/07/2023 4820
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì 1 Tiếng Anh Lớp 4 - Đề 5 (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_ki_1_tieng_anh_lop_4_de_5_co_loi_giai_chi_t.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì 1 Tiếng Anh Lớp 4 - Đề 5 (Có lời giải chi tiết)

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 – ĐỀ 5 MÔN: TIẾNG ANH 4 I. Read and match. 1. Can you play any sports? a. I was at my friend’s house. 2. Where is your school? b. It’s in Tran Thai Tong street. 3. What class are you in? c. Not really. 4. Do you like playing the guitar? d. I don’t like playing sports. 5. Where were you yesterday? e. I am in class 4A. II. Complete the sentences with the available words. History hobby penfriend teacher favourite 1. She likes studying English a lot. English is her ___ subject. 2. You’ll learn about events in the past in the ___ lesson. 3. ___ is the person who teaches us at the school. 4. ___ is something that you enjoy doing in your free time. 5. You often write letters for your ___. III. Find ONE redundant word in each sentence below. 1. Are Linda and her friend are making a paper boat? 2. Nam was usually late for his school. 3. What subjects do you have it on Monday? 4. What does she like to doing in her free time? 5. What’s is the name of their school? IV. Choose the correct answer. 1. Where are you ___? – I am from Korea. A. from B. on C. in D. do 2. What do you do on Sundays? - I ___. A. visits my friends B. go swimming C. plays football D. baking some cakes 3. How many ___ are there on the table? A. book
  2. B. boxs C. boxes D. pen 4. Do you have English today? - Yes, I ___. A. have B. has C. do D. am 5. I didn’t go to school yesterday ___ I was sick. A. but B. and C. because D. so 6. Does Jane ___ cycling in the afternoon? A. likes B. to like C. liking D. like 7. Is Rei ___ out with his friends now? A. making B. going C. doing D. playing IV. Give the correct form of the verbs in the brackets. 1. Listen! Your sister ___ (play) the guitar. 2. ___ (be) you the playground yesterday afternoon? 3. They like ___ (collect) stamps. 4. Hiromitsu ___ (not go) to the library yesterday because it ___ (rain) heavily. 5. Nam and Phuong ___ (not have) History on Fridays. 6. What ___ she ___ (like) doing on the weekend? V. Read and answer the questions. Hello everyone. My name is Julia. I come from England and I'm studying at International Primary school in Ha Noi. I'm in class 4E. My school is at 53 Nguyen Du Street. At school, I have lots of friends. Here is a picture of them. This is Nhung. She is Vietnamese and she can draw very well. We often draw together. Next to her is Harry. Harry is English. He can swim and play the guitar. And here is Maori. Maori is a Japanese girl. She can dance and play soccer very well.
  3. 1. Where is Julia’s chool? ___. 2. Does she have many friends at school? ___. 3. What can Nhung do? ___. 4. Where is Harry from? ___. 5. What can Maori do? ___. THE END ĐÁP ÁN I. Read and match. 1 – d 2 – b 3 – e 4 – c 5 – a II. Complete the sentences with the available words. 1. favourite 2. history 3. teacher 4. hobby 5. penfriend III. Find ONE redundant word in each sentence below. 1. Are Linda and her friend are making a paper boat? 2. Nam was usually late for his school. 3. What subjects do you have it on Monday? 4. What does she like to doing in her free time? 5. What’s is the name of their school? IV. Choose the correct answer. 1. A 2. B 3. C 4. C 5. C 6. D 7. B IV. Give the correct form of the verbs in the brackets. 1. is playing 2. Were 3. collecting 4. didn’t go – rained 5. don’t have 6. does – like V. Read and answer the questions. 1. It’s at 53 Nguyen Du Street. 2. Yes, she does. 3. She can draw very well. 4. He is from England./He comes from England. 5. She can dance and play soccer very well.
  4. LỜI GIẢI CHI TIẾT I. Read and match. (Đọc và nối) 1. Can you play any sports? a. I was at my friend’s house. 2. Where is your school? b. It’s in Tran Thai Tong street. 3. What class are you in? c. Not really. 4. Do you like playing the guitar? d. I don’t like playing sports. 5. Where were you yesterday? e. I am in class 4A. 1 – d Can you play any sports? - I don’t like playing sports. (Cậu có chơi được môn thể thao nào không? – Mình không thích chơi thể thao lắm.) 2 – b Where is your school? - It’s in Tran Thai Tong street. (Trường của cậu ở đâu? –Nó ở đường Trần Thái Tông.) 3 – e What class are you in? - I am in class 4A. (Cậu học ở lớp nào vậy – Mình ở lớp 4A.) 4 – c Do you like playing the guitar? - Not really. (Cậu có thích chơi đà ghi-ta không? – Không hẳn.) 5 – a Where were you yesterday? - I was at my friend’s house. (Hôm qua cậu đã ở đâu vậy? – Mình đã ở nhà bạn.) II. Complete the sentences with the available words. (Hoàn thành các câu sau với những từ cho sẵn.) History (n): môn lịch sử Hobby (n): sở thích penfriend (n): bạn qua thư teacher (n): giáo viên favourite (adj): yêu thích 1. She likes studying English a lot. English is her favourite subject. (Cô ấy thích học Tiếng Anh. Tiếng Anh là môn học yêu thích của cô ấy.) 2. You’ll learn about events in the past in the History lesson. (Bạn sẽ học về những sự kiện trong quá khứ ở tiết học lịch sử.) 3. Teacher is the person who teaches us at the school. (Giáo viên là người mà sẽ dạy chúng ta ở trường học.)
  5. 4. Hobby is something that you enjoy doing in your free time. (Sở thích là điều gì đó mà bạn thích làm trong thời gian rảnh.) 5. You often write letters for your penfriend. (Bạn thường viết thư cho người bạn qua thư của bạn.) III. Find ONE redundant word in each sentence below. (Tìm một từ thừa trong mỗi câu dưới.) 1. Are Linda and her friend are making a paper boat? Cấu trúc câu hỏi ở thì hiện tại tiếp diễn: To be + S + V-ing? Sửa: Are Linda and her friend making a paper boat? (Linda và bạn của cô ấy đang làm một chiếc thuyền bằng giấy phải không?) 2. Nam was usually late for his school. Late for school: đi học muộn Sửa: Nam was usually late for school. (Nam đã từng thường xuyên đi học muộn.) 3. What subjects do you have it on Monday? Cấu trúc hỏi xem ai đó có môn học gì vào một ngày nào đó: What subjects + do/does + S + have + on + thứ trong tuần? Sửa: What subjects do you have on Monday? (Bạn có những môn học gì vào thứ Hai?) 4. What does she like to doing in her free time? Like + V-ing: thích làm gì Sửa: What does she like doing in her free time? (Cô ấy thích làm gì vào thời gian rảnh?) 5. What’s is the name of their school? What’s = What is nên nếu đã sử dụng dạng viết tắt thì chúng ta không cần dùng thêm động từ to be để tránh trùng lặp. Sửa: What’s the name of their school? (Trường của họ tên là gì vậy?) IV. Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.) 1. A Cấu trúc hỏi ai đó từ đâu đến: Where + to be + S + from? Where are you from? – I am from Korea. (Bạn từ đâu đến vậy? – Mình đến từ Hàn Quốc.)
  6. 2. B Chủ ngữ trong câu là “I” nên động từ trong câu này ở dạng nguyên mẫu. What do you do on Sundays? - I go swimming. (Bạn làm gì vào các ngày Chủ Nhật? – Mình đi bơi.) 3. C Sau “How many” luôn là danh từ ở dạng số nhiều. “Box” là danh từ kết thúc bằng “x” nên khi chuyển sang dạng số nhiều ta sẽ thêm “es”vào sau. How many boxes are there on the table? (Có bao nhiều cái hộp ở trên bàn vậy?) 4. C Cấu trúc câu trả lời ngắn cho câu hỏi Yes/No với trợ động từ (nếu đồng ý): Yes, S + do/does. Do you have English today? - Yes, I do. (Hôm nay bạn có môn tiếng Anh không? – Mình có.) 5. C Dùng “because” để thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả. I didn’t go to school yesterday because I was sick. (Mình không đến trường vào ngày hôm qua vì mình bị ốm.) 6. D Trong câu có trợ động từ (trong câu này trợ động từ là “does”) thì động từ chính trong câu trở về dạng nguyên mẫu. Does Jane like cycling in the afternoon? (Jane có thích đạp xe vào buổi chiều không?) 7. B Go out with somebody: đi ra ngoài cùng ai đó Is Rei going out with his friends now? (Rei đang đi ra ngoài cùng bạn của cậu ấy đúng không?) IV. Give the correct form of the verbs in the brackets. (Chia dạng đúng của các động từ trong ngoặc.) 1. “Listen!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn nên câu này chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Công thức của câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + to be + V-ing. Chủ ngữ trong câu là “your sister” nên động từ to be đi kèm là “is”. Listen! Your sister is playing the guitar. (Nghe kìa! Chị gái cậu đang chơi đàn dương cầm.)
  7. 2. “Yesterday afternoon” là một dấu hiệu của thì quá khứ đơn nên câu này cần được chia ở thì quá khứ đơn. Chủ ngữ trong câu là “you” nên động từ to be đi kèm là “were” Were you the playground yesterday afternoon? (Cậu có ở sân chơi vào chiều hôm qua không?) 3. Like + V-ing: thích làm gì They like collecting stamps. (Họ thích sưu tầm tem.) 4. “Yesterday” là một dấu hiệu của thì quá khứ đơn nên câu này cần được chia ở thì quá khứ đơn. Cấu trúc của câu khẳng định và phủ định ở thì quá khứ đơn: (+) S + V (quá khứ). (-) S + didn’t + V nguyên thể. Hiromitsu didn’t go to the library yesterday because it rained heavily. (Hôm qua Hiromitsu đã không đến thư viên bởi vì trời đã mưa rất to.) 5. “Fridays” (các ngày thứ Sáu) là một dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên câu này chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ của câu này là “Nam and Phương” nên ở câu phủ định ta mượn trợ động từ “do”. Nam and Phuong don’t have History on Fridays. (Nam và Phương không có môn Lịch Sử vào các ngày thứ Sáu.) 6. Cấu trúc câu hỏi với với từ để hỏi ở thì hiện tại đơn: What + do/does + S + động từ nguyên thể? Chủ ngữ của câu này là “she” nên ta mượn trợ động từ “does”. What does she like doing on the weekend? (Cô ấy làm gì vào cuối tuần?) V. Read and answer the questions. Hello everyone. My name is Julia. I come from England and I'm studying at International Primary school in Ha Noi. I'm in class 4E. My school is at 53 Nguyen Du Street. At school, I have lots of friends. Here is a picture of them. This is Nhung. She is Vietnamese and she can draw very well. We often draw together. Next to her is Harry. Harry is English. He can swim and play the guitar. And here is Maori. Maori is a Japanese girl. She can dance and play soccer very well. Tạm dịch: Xin chào mọi người. Tên mình là Julia. Mình đến từ Anh và Mình đang học tại trường tiểu học quốc tế ở Hà Nội. Mình học lớp 4E. Trường của mình ở số 53 đường Nguyễn Du. Ở trường, mình có rất nhiều bạn bè.
  8. Đây là một hình ảnh của họ. Đây là Nhung. Bạn ấy là người Việt Nam và bạn ấy có thể vẽ rất đẹp. Chúng mình thường hay vẽ cùng nhau. Bên cạnh cô ấy là Harry. Harry là người Anh. Cậu ấy có thể bơi và chơi ghi-ta. Và đây là Maori. Maori là một cô gái người Nhật Bản. Cô ấy có thể nhảy và chơi bóng đá rất giỏi. 1. Where is Julia’s chool? (Trường của Julia ở đâu?) => It’s at 53 Nguyen Du Street. (Nó ở số 53 đường Nguyễn Du.) Thông tin: My school is at 53 Nguyen Du Street. (Trường của mình ở số 53 đường Nguyễn Du.) 2. Does she have many friends at school? (Cô ấy có nhiều bạn bè ở trường không?) => Yes, she does. (Cô ấy có.) Thông tin: At school, I have lots of friends. (Ở trường, mình có rất nhiều bạn bè.) 3. What can Nhung do? (Nhung có thể làm gì?) => She can draw very well. (Cô ấy có thể vẽ rất giỏi.) Thông tin: This is Nhung. She is Vietnamese and she can draw very well. (Đây là Nhung. Bạn ấy là người Việt Nam và bạn ấy có thể vẽ rất đẹp.) 4. Where is Harry from? (Harry đến từ đâu?) => He is from England./He comes from England. (Cậu ấy đến từ nước Anh.) Thông tin: Harry is English. (Harry là người Anh.) 5. What can Maori do? (Maori có thể làm gì?) => She can dance and play soccer very well. (Cô ấy có thể nhảy và chơi bóng đá rất giỏi.) Thông tin: Maori is a Japanese girl. She can dance and play soccer very well. (Maori là một cô gái người Nhật Bản. Cô ấy có thể nhảy và chơi bóng đá rất giỏi.)