Đề kiểm tra cuối kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Đề 5 (Có đáp án)
3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm)
7 tấn = ……… kg 500 kg = …… tạ
6 giờ = ……… phút 4 thế kỉ = …… năm
4. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. (2 điểm)
4.1. Lớp 4A có 43 học sinh, lớp 4B có 40 học sinh, lớp 4C có 40 học sinh. Vậy trung bình mỗi lớp có số học sinh là:
A. 39 học sinh. B. 40 học sinh.
C. 41 học sinh. D. 42 học sinh.
4.2. Các số 356 972 ; 643 567 ; 563 947 ; 638 752 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 356 972 ; 643 567 ; 563 947 ; 638 752
B. 356 972 ; 563 947 ; 638 752 ; 643 567
C. 356 972 ; 563 947 ; 643 567 ; 638 752
C. 638 752 ; 356 972 ; 563 947 ; 643 567
4.3. Một chiếc ô tô tải cân nặng khoảng:
A. 2 tấn 7 tạ B. 2 yến 7kg
B. 2 yến 70 kg D. 2 tạ 7 kg
7 tấn = ……… kg 500 kg = …… tạ
6 giờ = ……… phút 4 thế kỉ = …… năm
4. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. (2 điểm)
4.1. Lớp 4A có 43 học sinh, lớp 4B có 40 học sinh, lớp 4C có 40 học sinh. Vậy trung bình mỗi lớp có số học sinh là:
A. 39 học sinh. B. 40 học sinh.
C. 41 học sinh. D. 42 học sinh.
4.2. Các số 356 972 ; 643 567 ; 563 947 ; 638 752 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 356 972 ; 643 567 ; 563 947 ; 638 752
B. 356 972 ; 563 947 ; 638 752 ; 643 567
C. 356 972 ; 563 947 ; 643 567 ; 638 752
C. 638 752 ; 356 972 ; 563 947 ; 643 567
4.3. Một chiếc ô tô tải cân nặng khoảng:
A. 2 tấn 7 tạ B. 2 yến 7kg
B. 2 yến 70 kg D. 2 tạ 7 kg
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Đề 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2023_2024_de_5.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Đề 5 (Có đáp án)
- Trường: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I ĐIỂM NHẬN XÉT - KÝ TÊN Lớp: 4 STT: NĂM HỌC: 2023 - 2024 Họ và tên: Môn: Toán (40 phút) Ngày kiểm tra: . 1. Đọc, viết các số sau. (1 điểm) a. 912 658 000 : b. Năm mươi tám triệu không nghìn hai trăm ba mươi: 2. Đặt tính rồi tính. (2 điểm) 15 480 + 66 059 52 133 – 8 091 8 205 x 6 29 376 : 9 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm) 7 tấn = kg 500 kg = tạ 6 giờ = phút 4 thế kỉ = năm 4. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. (2 điểm) 4.1. Lớp 4A có 43 học sinh, lớp 4B có 40 học sinh, lớp 4C có 40 học sinh. Vậy trung bình mỗi lớp có số học sinh là: A. 39 học sinh. B. 40 học sinh. C. 41 học sinh. D. 42 học sinh. 4.2. Các số 356 972 ; 643 567 ; 563 947 ; 638 752 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 356 972 ; 643 567 ; 563 947 ; 638 752
- B. 356 972 ; 563 947 ; 638 752 ; 643 567 C. 356 972 ; 563 947 ; 643 567 ; 638 752 C. 638 752 ; 356 972 ; 563 947 ; 643 567 4.3. Một chiếc ô tô tải cân nặng khoảng: A. 2 tấn 7 tạ B. 2 yến 7kg B. 2 yến 70 kg D. 2 tạ 7 kg 4.4. Đoạn thẳng AB song song với đoạn thẳng nào? A. Đoạn thẳng BC B. Đoạn thẳng DC C. Đoạn thẳng AD D. Đoạn thẳng AC 5. Quan sát biểu đồ sau rồi viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp. (2 điểm) a. Những nghề nghiệp được các bạn học sinh lướp 4A lựa chọn là: b. Có học sinh muốn trở thành bác sĩ. c. Nghề nghiệp được lựa chọn nhiều nhất là d. Có học sinh tham gia bình chọn. 6. Bài toán. (2 điểm)
- Bánh mì có giá 5 000 đồng / cái. Sữa chua có giá 37 000 đồng / lốc. Mẹ mua 3 cái bánh mì và 1 lốc sữa chua. Mẹ trả bằng tờ tiền mệnh giá 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng đưa lại cho mẹ bao nhiêu tiền thừa? Bài giải