Đề kiểm tra cuối kì I số 1 môn Toán Lớp 4 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

Câu 1. Số 134 095 314 đọc là: (0,5 điểm)
A. Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
B. Một trăm ba tư triệu chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
C. Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi năm nghìn ba trăm mười bốn.
D. Một trăm ba tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
Câu 2. Trong số 5 148 627, chữ số 6 thuộc: (0,5 điểm)
A. Hàng chục nghìn, lớp nghìn B. Hàng nghìn, lớp nghìn
C. Hàng trăm, lớp đơn vị D. Hàng triệu, lớp triệu
Câu 3. Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ: (0,5 điểm)
A. XVII B. XVIII C. XIX D. XX
Câu 4. Trong số 2 815 794, giá trị của chữ số 8 hơn giá trị của chữ số 1 số đơn vị là: (0,5 điểm)
A. 7 đơn vị B. 790 000 đơn vị
C. 79 000 đơn vị D. 7 900 đơn vị
docx 7 trang Mạnh Đạt 22/01/2024 2720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì I số 1 môn Toán Lớp 4 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ki_i_so_1_mon_toan_lop_4_sach_ket_noi_tri_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì I số 1 môn Toán Lớp 4 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ SỐ 1 I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Số 134 095 314 đọc là: (0,5 điểm) A. Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn. B. Một trăm ba tư triệu chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn. C. Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi năm nghìn ba trăm mười bốn. D. Một trăm ba tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn. Câu 2. Trong số 5 148 627, chữ số 6 thuộc: (0,5 điểm) A. Hàng chục nghìn, lớp nghìn B. Hàng nghìn, lớp nghìn C. Hàng trăm, lớp đơn vị D. Hàng triệu, lớp triệu Câu 3. Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ: (0,5 điểm) A. XVII B. XVIII C. XIX D. XX Câu 4. Trong số 2 815 794, giá trị của chữ số 8 hơn giá trị của chữ số 1 số đơn vị là: (0,5 điểm) A. 7 đơn vị B. 790 000 đơn vị C. 79 000 đơn vị D. 7 900 đơn vị Câu 5. Cô Hà có một mảnh đất hình chữ nhật dài 32 m, chiều dài mảnh đất gấp 4 lần chiều rộng. Cô chia mảnh đất đó thành 4 lô bằng nhau. Vậy diện tích của mỗi lô đất là: (0,5 điểm) A. 80 m2 B. 32 m2 C. 60 m2 D. 64 m2 Câu 6. Cân nặng của con mèo (như bức tranh dưới đây) là: (0,5 điểm)
  2. A. 7 kg B. 4 kg C. 19 kg D. 5 kg II. Phần tự luận (7 điểm) Bài 1. Đặt tính rồi tính (1 điểm) 182 555 + 74 829 956 328 – 273 509 85 579 : 5 . 17 219 × 4 Bài 2. Tính giá trị của biểu thức (1 điểm) 281 250 + 7 015 × 4 250 000 + 12 860 : 4 – 53 215 = = = = Bài 3. >; <; =? (1 điểm) 7 tấn 650 kg 21 645 kg : 3 2 m2 45 dm2 170 dm2 + 75 dm2 6 tấn 18 yến 3 125 kg × 2 2 060 cm2 × 5 1 m2 800 cm2 Bài 4. Số? (1 điểm)
  3. Hình vẽ bên có: hình bình hành hình thoi Bài 5. Một tấm gỗ hình chữ nhật có chu vi là 36 dm. Chiều dài của tấm gỗ hơn chiều rộng 6 dm. Tính chiều dài, chiều rộng của tấm gỗ đó. (2 điểm) Bài giải Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất. (1 điểm) 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A C C B D B Câu 1.
  4. Đáp án đúng là: A Số 134 095 314 đọc là: Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn. Câu 2. Đáp án đúng là: C Trong số 5 148 627, chữ số 6 thuộc: hàng trăm, lớp đơn vị. Câu 3. Đáp án đúng là: C Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ: XIX. Câu 4. Đáp án đúng là: B Số 2 815 794 có: Giá trị của chữ số 8 là: 800 000 Giá trị của chữ số 1 là: 10 000 Vậy giá trị của chữ số 8 lớn hơn giá trị của chữ số 1 số đơn vị là: 800 000 – 10 000 = 790 000 (đơn vị) Câu 5. Đáp án đúng là: D Chiều rộng mảnh đất là: 32 : 4 = 8 (m) Diện tích mảnh đất là: 32 × 8 = 256 (m2) Diện tích mỗi lô đất là: 256 : 4 = 64 (m2) Đáp số: 64 m2 Câu 6.
  5. Đáp án đúng là: B Hình bên phải ta có: Cân nặng con chó - cân nặng con mèo = 15 kg Hình bên trái ta có: Cân nặng con mèo + cân nặng con chó = 15 kg + 8 kg = 23 kg Cân nặng con chó = (23 + 15) : 2 = 19 kg Cân nặng con mèo = 23 – 19 = 4 kg II. Phần tự luận (7 điểm) Bài 1. 182 555 + 74 829 956 328 – 273 509 85 579 : 5 182 555 956 328 85 579 5 74 829 273 509 5 17 115 257 384 682 819 35 17 219 × 4 35 0 5 17 219 5 4 07 68 876 5 29 25 4 Bài 2. 281 250 + 7 015 × 4 250 000 + 12 860 : 4 – 53 215 = 281 250 + 28 060 = 250 000 + 3 215 – 53 215 = 309 310 = 253 215 – 53 215 = 200 000 Bài 3.
  6. 7 tấn 650 kg > 21 645 kg : 3 2 m2 45 dm2 = 170 dm2 + 75 dm2 6 tấn 18 yến 7 215 kg nên 7 tấn 650 kg > 21 645 kg : 3 6 tấn 18 yến 3 125 kg × 2 Ta có: 6 tấn 18 yến = 6 × 1 000 kg + 18 × 10 kg = 6 000 kg + 180 kg = 6 180 kg 3 125 kg × 2 = 6 250 kg So sánh: 6 180 kg < 6 250 kg nên 6 tấn 18 yến < 3 125 kg × 2 2 m2 45 dm2 170 dm2 + 75 dm2 Ta có: 2 m2 45 dm2 = 2 × 100 dm2 + 45 dm2 = 245 dm2 170 dm2 + 75 dm2 = 245 dm2 So sánh: 245 dm2 = 245 dm2 nên 2 m2 45 dm2 = 170 dm2 + 75 dm2 2 060 cm2 × 5 1 m2 800 cm2 Ta có: 2 060 cm2 × 5 = 10 300 cm2 1 m2 800 cm2 = 1 × 10 000 cm2 + 800 cm2 = 10 800 cm2 So sánh: 10 300 cm2 < 10 800 cm2 nên 2 060 cm2 × 5 < 1 m2 800 cm2. Bài 4.
  7. Hình vẽ bên có: 12 hình bình hành 8 hình thoi Bài 5. Bài giải Tổng chiều dài và chiều rộng của tấm gỗ là: 36 : 2 = 18 (dm) Chiều dài của tấm gỗ là: (18 + 6) : 2 = 12 (dm) Chiều rộng của tấm gỗ là: 18 – 12 = 6 (dm) Đáp số: Chiều dài 12 dm Chiều rộng 6 dm Bài 6. 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19 = (1 + 19) + (3 + 17) + ( 5 + 15) + (7 + 13) + (9 + 11) = 20 + 20 + 20 + 20 + 20 = 20 × 5 = 100