Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 3 (Có đáp án)

Câu 1. Số gồm 8 triệu, 5 chục nghìn, 6 nghìn, 4 đơn vị được viết là:

A. 80 056 040 B. 8 506 004 C. 8 056 004 D. 8 056 040

Câu 2. Giá trị của chữ số 4 trong số 472 780 206 là:

A. 400 000 B. 4 000 000 C. 40 000 000 D. 400 000 000

Câu 3. Làm tròn số nào dưới đây đến hàng trăm nghìn thì được 100 000?

A. 159 785 B. 112 361 C. 194 628 D. 161 278

Câu 4. Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:

A. 80 và 92 B. 35 và 71 C. 735 và 850 D. 420 và 337

Câu 5. Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:

A. 10 324 B. 10 432 C. 10 234 D. 10 233

Câu 6. Giá trị của biểu thức 375 + 254 x c với c = 9 là:

A. 5 661 B. 2 661 C. 1 899 D. 2 663

Câu 7. Tư thế của bạn nam trong hình tạo thành góc nào?

pdf 7 trang Mạnh Đạt 17/01/2024 2880
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_4_sach_ket_noi_tri_th.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 3 (Có đáp án)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 3 Lớp: Môn: Toán – Lớp 4 Bộ sách: Kết nối tri thức Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số gồm 8 triệu, 5 chục nghìn, 6 nghìn, 4 đơn vị được viết là: A. 80 056 040 B. 8 506 004 C. 8 056 004 D. 8 056 040 Câu 2. Giá trị của chữ số 4 trong số 472 780 206 là: A. 400 000 B. 4 000 000 C. 40 000 000 D. 400 000 000 Câu 3. Làm tròn số nào dưới đây đến hàng trăm nghìn thì được 100 000? A. 159 785 B. 112 361 C. 194 628 D. 161 278 Câu 4. Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, . là: A. 80 và 92 B. 35 và 71 C. 735 và 850 D. 420 và 337 Câu 5. Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là: A. 10 324 B. 10 432 C. 10 234 D. 10 233 Câu 6. Giá trị của biểu thức 375 + 254 x c với c = 9 là: A. 5 661 B. 2 661 C. 1 899 D. 2 663 Câu 7. Tư thế của bạn nam trong hình tạo thành góc nào? A. Góc vuông B. Góc nhọn C. Góc tù D. Góc bẹt II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 53 011 + 5 159 22 311 – 15 213 16 415 x 4 26 015 : 5 . . . . 1
  2. Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) 15 tạ 7 yến = kg b) 26 m2 7 dm2 = . dm2 c) 3 tấn 3 yến = . yến d) 2m2 5 dm2 = . cm2 Câu 3. Một hình chữ nhật có chiều dài là b, chiều rộng bằng 48 cm. Với b = 63 cm thì chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu? Câu 4. Một nông trường thu hoạch được 6 luống bắp cải, mỗi luống có 4 650 chiếc bắp cải. Nông trường đã chuyển tới cửa hàng 9 500 bắp cải và chuyển tới siêu thị 15 500 bắp cải. Hỏi nông trường còn lại bao nhiêu bắp cải đã thu hoạch? . Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Trong hình bên có: . góc vuông . góc nhọn góc tù 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số gồm 8 triệu, 5 chục nghìn, 6 nghìn, 4 đơn vị được viết là: A. 80 056 040 B. 8 506 004 C. 8 056 004 D. 8 056 040 Phương pháp Viết số lần lượt từ hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Lời giải Số gồm 8 triệu, 5 chục nghìn, 6 nghìn, 4 đơn vị được viết là: 8 056 004 Chọn C Câu 2. Giá trị của chữ số 4 trong số 472 780 206 là: A. 400 000 B. 4 000 000 C. 40 000 000 D. 400 000 000 Phương pháp Xác định hàng của chữ số 4 trong số đã cho, từ đó chỉ ra giá trị của chữ số đó Lời giải Chữ số 4 trong số 472 780 206 thuộc hàng trăm triệu nên có giá trị là 400 000 000 Chọn D Câu 3. Làm tròn số nào dưới đây đến hàng trăm nghìn thì được 100 000? A. 159 785 B. 112 361 C. 194 628 D. 161 278 Phương pháp Làm tròn số đến hàng trăm nghìn ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên Lời giải Làm tròn số 112 361 đến hàng trăm nghìn thì được 100 000. (Vì chữ số hàng chục nghìn là 1< 5, làm tròn xuống) Chọn B Câu 4. Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, . là: A. 80 và 92 B. 35 và 71 C. 735 và 850 D. 420 và 337 Phương pháp Quy luật: Các số trong dãy có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 Lời giải Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, . là: 735 và 850 Chọn C 3
  4. Câu 5. Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là: A. 10 324 B. 10 432 C. 10 234 D. 10 233 Phương pháp Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị Lời giải Số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là 10234 Vậy số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là 10 233 Chọn D Câu 6. Giá trị của biểu thức 375 + 254 x c với c = 9 là: A. 5 661 B. 2 661 C. 1 899 D. 2 663 Phương pháp Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức Lời giải Với c = 9 thì 375 + 254 x c = 375 + 254 x 9 = 375 + 2 286 = 2 661 Chọn B Câu 7. Tư thế của bạn nam trong hình tạo thành góc nào? A. Góc vuông B. Góc nhọn C. Góc tù D. Góc bẹt Phương pháp Góc nhọn bé hơn góc vuông Góc tù lớn hơn góc vuông Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông Lời giải Tư thế của bạn nam trong hình tạo thành góc tù. Chọn C II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 53 011 + 5 159 22 311 – 15 213 16 415 x 4 26 015 : 5 Phương pháp - Đặt tính 4
  5. - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải 2 60 1 5 5 5 30 1 1 22311 1 64 1 5 10 52 0 3 5159 15213 4 015 58170 7 098 6 56 6 0 0 Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) 15 tạ 7 yến = kg b) 26 m2 7 dm2 = . dm2 c) 3 tấn 3 yến = . yến d) 2m2 5 dm2 = . cm2 Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 tạ = 100 kg, 1 yến = 10 kg 1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 1 dm2 = 100 cm2 Lời giải a) 15 tạ 7 yến = 1 570 kg b) 26 m2 7 dm2 = 2 607 dm2 c) 3 tấn 3 yến = 303 yến d) 2m2 5 dm2 = 20 500 cm2 Câu 3. Một hình chữ nhật có chiều dài là b, chiều rộng bằng 48 cm. Với b = 63 cm thì chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu? Phương pháp Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 Lời giải Với b = 63 cm thì chu vi hình chữ nhật là: (63 + 48) x 2 = 111 x 2 = 222 (cm) Câu 4. Một nông trường thu hoạch được 6 luống bắp cải, mỗi luống có 4 650 chiếc bắp cải. Nông trường đã chuyển tới cửa hàng 9 500 bắp cải và chuyển tới siêu thị 15 500 bắp cải. Hỏi nông trường còn lại bao nhiêu bắp cải đã thu hoạch? Phương pháp - Tìm số chiếc bắp cải thu hoạch được = Số cây ở mỗi luống x số luống - Tìm tổng số cây bắp cải đã chuyển tới cửa hàng và siêu thị 5
  6. - Tìm số cây bắp cải còn lại Lời giải Số chiếc bắp cải thu hoạch được là: 4 650 x 6 = 27 900 (chiếc) Số bắp cải đã chuyển tới cửa hàng và siêu thị là: 9 500 + 15 500 = 25 000 (chiếc) Nông trường còn lại số bắp cải đã thu hoạch là: 27 900 – 25 000 = 2 900 (chiếc) Đáp số: 2 900 chiếc bắp cải Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Trong hình bên có: . góc vuông . góc nhọn góc tù Phương pháp - Góc nhọn bé hơn góc vuông - Góc tù lớn hơn góc vuông Lời giải Trong hình bên có: 3 góc vuông 3 góc nhọn 2 góc tù HẾT 6