Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 4 (Có đáp án)

Câu 1. Chọn đáp án đúng: Số 18 235 141 đọc là:

A. Mười tám triệu hai trăm ba lăm nghìn một trăm bốn mốt

B. Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mốt

C. Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt

D. Mười tám triệu hai trăm ba lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt

Câu 2. Làm tròn số 73 523 625 đến hàng trăm nghìn ta được số:

A. 73 500 000 B. 73 600 000 C. 73 400 000 D. 73 520 000

Câu 3. Chữ số 6 trong số 16 752 164 thuộc hàng ......, lớp .......

A. Hàng triệu, lớp nghìn

B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn

C. Hàng triệu, lớp triệu

D. Hàng chục triệu, lớp triệu

Câu 4. Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam, ông sinh năm 1917. Ông sinh vào thế kỉ thứ mấy?

A. Thế kỉ XIX B. Thế kỉ XX C. Thế kỉ XXI D. Thế kỉ XIV

Câu 5. Số liền trước của số chẵn lớn nhất có chín chữ số là:

A. 999 999 999 B. 999 999 997

C. 999 999 998 D. 1 000 000 000

pdf 7 trang Mạnh Đạt 17/01/2024 1980
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_4_sach_ket_noi_tri_th.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 4 (Có đáp án)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 4 Lớp: Môn: Toán – Lớp 4 Bộ sách: Kết nối tri thức Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Chọn đáp án đúng: Số 18 235 141 đọc là: A. Mười tám triệu hai trăm ba lăm nghìn một trăm bốn mốt B. Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mốt C. Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt D. Mười tám triệu hai trăm ba lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt Câu 2. Làm tròn số 73 523 625 đến hàng trăm nghìn ta được số: A. 73 500 000 B. 73 600 000 C. 73 400 000 D. 73 520 000 Câu 3. Chữ số 6 trong số 16 752 164 thuộc hàng , lớp A. Hàng triệu, lớp nghìn B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn C. Hàng triệu, lớp triệu D. Hàng chục triệu, lớp triệu Câu 4. Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam, ông sinh năm 1917. Ông sinh vào thế kỉ thứ mấy? A. Thế kỉ XIX B. Thế kỉ XX C. Thế kỉ XXI D. Thế kỉ XIV Câu 5. Số liền trước của số chẵn lớn nhất có chín chữ số là: A. 999 999 999 B. 999 999 997 C. 999 999 998 D. 1 000 000 000 Câu 6. Tư thế của bạn Dũng trong hình vẽ tạo thành góc: A. Góc vuông B. Góc bẹt C. Góc nhọn D. Góc tù Câu 7. Với a là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1 000 + 3 x a có giá trị là: A. 1 003 B. 8 024 C. 1 027 D. 1 024 1
  2. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S: - Dãy số 101, 102, 103,104, là dãy số tự nhiên. - Số tự nhiên lớn nhất là 999 999 999. - Giá trị của chữ số 7 trong số 57 932 145 là 7 000 000. - Làm tròn số 148 560 đến hàng trăm nghìn thì được số 200 000. Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) 6 tấn 245 kg = kg b) 8 tạ 25 yến = kg c) 7 dm2 9 cm2 = cm2 d) 15 m2 3 dm2 = dm2 Câu 3. Bạn Duyên đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở ô li, mỗi quyển vở có giá 10 500 đồng và mua 3 chiếc bút chì, mỗi chiếc có giá 8 500 đồng. Hỏi Duyên phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền? Câu 4. Hình vẽ bên có: góc nhọn góc vuông góc tù Câu 5. Từ 8 chữ số bên, em hãy lập số lớn nhất và số bé nhất có 8 chữ số khác nhau. 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Chọn đáp án đúng: Số 18 235 141 đọc là: A. Mười tám triệu hai trăm ba lăm nghìn một trăm bốn mốt B. Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mốt C. Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt D. Mười tám triệu hai trăm ba lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt Phương pháp Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị. Lời giải Số 18 235 141 đọc là: Mười tám triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn một trăm bốn mươi mốt Chọn C Câu 2. Làm tròn số 73 523 625 đến hàng trăm nghìn ta được số: A. 73 500 000 B. 73 600 000 C. 73 400 000 D. 73 520 000 Phương pháp Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Lời giải Làm tròn số 73 523 625 đến hàng trăm nghìn ta được số: 73 500 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 2 < 5, làm tròn xuống) Chọn A Câu 3. Chữ số 6 trong số 16 752 164 thuộc hàng , lớp A. Hàng triệu, lớp nghìn B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn C. Hàng triệu, lớp triệu D. Hàng chục triệu, lớp triệu Phương pháp Xác định hàng và lớp của chữ số 6 trong số đã cho. Lời giải Chữ số 6 trong số 16 752 164 thuộc hàng triệu, lớp triệu Chọn C 3
  4. Câu 4. Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam, ông sinh năm 1917. Ông sinh vào thế kỉ thứ mấy? A. Thế kỉ XIX B. Thế kỉ XX C. Thế kỉ XXI D. Thế kỉ XIV Phương pháp Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX. Lời giải Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam, ông sinh năm 1917. Ông sinh vào thế kỉ XX. Chọn B Câu 5. Số liền trước của số chẵn lớn nhất có chín chữ số là: A. 999 999 999 B. 999 999 997 C. 999 999 998 D. 1 000 000 000 Phương pháp - Tìm số chẵn lớn nhất có chín chữ số - Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị Lời giải Số chẵn lớn nhất có chín chữ số là 999 999 998 Vậy số liền trước của số chẵn lớn nhất có chín chữ số là 999 999 997 Chọn B Câu 6. Tư thế của bạn Dũng trong hình vẽ tạo thành góc: A. Góc vuông B. Góc bẹt C. Góc nhọn D. Góc tù Phương pháp Góc nhọn bé hơn góc vuông Góc tù lớp hơn góc vuông Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông Lời giải Tư thế của bạn Dũng trong hình vẽ tạo thành góc nhọn. Chọn C 4
  5. Câu 7. Với a là số chẵn lớn nhất có 1 chữ số thì biểu thức: 1 000 + 3 x a có giá trị là: A. 1 003 B. 8 024 C. 1 027 D. 1 024 Phương pháp - Tìm số chẵn lớn nhất có 1 chữ số - Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó Lời giải Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8. Với a = 8 thì 1 000 + 3 x a = 1 000 + 3 x 8 = 1 024 Chọn D II. TỰ LUẬN Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S: - Dãy số 101, 102, 103,104, là dãy số tự nhiên. - Số tự nhiên lớn nhất là 999 999 999. - Giá trị của chữ số 7 trong số 57 932 145 là 7 000 000. - Làm tròn số 148 560 đến hàng trăm nghìn thì được số 200 000. Phương pháp - Dãy số 0, 1, 2, 3, là dãy số tự nhiên - Không có số tự nhiên lớn nhất - Xác định hàng của chữ số 7 trong số đã cho từ đó xác định được giá trị của chữ số đó. - Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Lời giải - Dãy số 101, 102, 103,104, là dãy số tự nhiên. S - Số tự nhiên lớn nhất là 999 999 999. S - Giá trị của chữ số 7 trong số 57 932 145 là 7 000 000. Đ - Làm tròn số 148 560 đến hàng trăm nghìn thì được số 200 000. S Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) 6 tấn 245 kg = kg b) 8 tạ 25 yến = kg c) 7 dm2 9 cm2 = cm2 d) 15 m2 3 dm2 = dm2 Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg 5
  6. 1 tạ = 100 kg, 1 yến = 10 kg 1 dm2 = 100 cm2 ; 1 m2 = 100 dm2 Lời giải a) 6 tấn 245 kg = 6 245 kg b) 8 tạ 25 yến = 800 kg + 250 kg = 1 050 kg c) 7 dm2 9 cm2 = 709 cm2 d) 15 m2 3 dm2 = 1 503 dm2 Câu 3. Bạn Duyên đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở ô li, mỗi quyển vở có giá 10 500 đồng và mua 3 chiếc bút chì, mỗi chiếc có giá 8 500 đồng. Hỏi Duyên phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền? Phương pháp - Tìm giá tiền mua 5 quyển vở = Giá tiền mua 1 quyển vở x 5 - Tìm giá tiền mua 3 chiếc bút chì = Giá tiền mua 1 bút chì x 3 - Tìm số tiền Duyên phải trả người bán hàng Lời giải Giá tiền mua 5 quyển vở là: 10 500 x 5 = 52 500 (đồng) Giá tiền mua 3 chiếc bút chì là: 8 500 x 3 = 25 500 (đồng) Duyên phải trả người bán hàng số tiền là: 52 500 + 25 500 = 78 000 (đồng) Đáp số: 78 000 đồng Câu 4. Hình vẽ bên có: góc nhọn góc vuông góc tù Phương pháp Quan sát hình vẽ rồi đếm số góc nhọn, góc vuông, góc tù Lời giải 6
  7. Hình vẽ bên có: 4 góc nhọn 6 góc vuông 2 góc tù Câu 5. Từ 8 chữ số bên, em hãy lập số lớn nhất và số bé nhất có 8 chữ số khác nhau. Phương pháp Lập số lớn nhất và số bé nhất có 8 chữ số khác nhau từ 8 chữ số đã cho. Lời giải Số lớn nhất có 8 chữ số khác nhau lập từ 8 chữ số đã cho là: 98 654 210 Số bé nhất có 8 chữ số khác nhau lập từ 8 chữ số đã cho là: 10 245 689 HẾT 7