Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 8 (Có đáp án)
Câu 1: Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 128; 276; 762; 549 B. 276; 549; 762; 128
C. 128; 276; 549; 762 D. 762; 549; 276; 128.
Câu 2: Cho 2m 7cm = …… cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 27 B. 207 C. 270 D. 2700
Câu 3: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 1 yến 7 kg = … kg là:
A. 107 B. 17 C. 170 D. 1700
Câu 4: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 3 giờ 40 phút = ……phút là:
A. 70 B. 340 C. 100 D. 220
Câu 5: “Ba triệu một trăm mười lăm nghìn không trăm bốn mươi hai” viết là:
A. 3 515 042 B. 3 515 420 C. 3 115 042 D. 3 515 024
Câu 6: Chữ số 8 của số 52 816 103 thuộc hàng nào?
Câu 7: Đặt tính rồi tính:
a) 150287 + 4995 b) 80000 – 48765
A. Hàng trăm II. TỰ LUẬN | B. Hàng nghìn | C. Hàng triệu | D. Hàng trăm nghìn |
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_4_sach_ket_noi_tri_th.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 8 (Có đáp án)
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 8 Lớp: Môn: Toán – Lớp 4 Bộ sách: Kết nối tri thức Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1: Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 128; 276; 762; 549 B. 276; 549; 762; 128 C. 128; 276; 549; 762 D. 762; 549; 276; 128. Câu 2: Cho 2m 7cm = cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 27 B. 207 C. 270 D. 2700 Câu 3: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 1 yến 7 kg = kg là: A. 107 B. 17 C. 170 D. 1700 Câu 4: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 3 giờ 40 phút = phút là: A. 70 B. 340 C. 100 D. 220 Câu 5: “Ba triệu một trăm mười lăm nghìn không trăm bốn mươi hai” viết là: A. 3 515 042 B. 3 515 420 C. 3 115 042 D. 3 515 024 Câu 6: Chữ số 8 của số 52 816 103 thuộc hàng nào? A. Hàng trăm B. Hàng nghìn C. Hàng triệu D. Hàng trăm nghìn II. TỰ LUẬN Câu 7: Đặt tính rồi tính: a) 150287 + 4995 b) 80000 – 48765 Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 6 tấn 6kg = kg. b) 100000kg = tấn. c) 12dm22 cm . d) 10dm2 6 cm 2 cm 2 . Câu 9: Cho hình tứ giác ABCD 1
- a) Cặp cạnh song song là: b) Các cặp cạnh vuông góc là: c) Góc tù là góc: d) Góc nhọn là góc: Câu 10: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7; 14; 21; ; ; . ; 2
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1.C 2.B 3.B 4.D 5.C 6.D II. TỰ LUẬN Câu 1: Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 128; 276; 762; 549 B. 276; 549; 762; 128 C. 128; 276; 549; 762 D. 762; 549; 276; 128. Phương pháp: So sánh các số với nhau, số bé nhất xếp trước, sau đó lại chọn ra số bé nhất trong các số còn lại. Cứ như vậy cho đến số cuối cùng. Ta được dãy số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Cách giải: Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 128; 276; 549; 762. Chọn C. Câu 2: Cho 2m 7cm = cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 27 B. 207 C. 270 D. 2700 Phương pháp: Áp dụng cách đổi 1 m = 100 cm Cách giải: Ta có: 2m 7cm = 200 cm + 7 cm = 207 cm Chọn B. Câu 3: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 1 yến 7 kg = kg là: A. 107 B. 17 C. 170 D. 1700 Phương pháp: 1 yến = 10kg. Đổi yến sang ki-lô-gam rồi cộng với 7kg. Cách giải: Ta có: 1 yến 7kg = 1 yến + 7kg = 10 kg + 7 kg = 17 kg. Chọn B. Câu 4: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 3 giờ 40 phút = phút là: A. 70 B. 340 C. 100 D. 220 Phương pháp: Đổi 3 giờ sang phút rồi cộng với 40 phút. Cách giải: Ta có: 3 giờ 40 phút = 3 giờ + 40 phút = 180 phút + 40 phút = 220 phút. 3
- Chọn D. Câu 5: “Ba triệu một trăm mười lăm nghìn không trăm bốn mươi hai” viết là: A. 3 515 042 B. 3 515 420 C. 3 115 042 D. 3 515 024 Phương pháp: “Ba triệu một trăm mười lăm nghìn không trăm bốn mươi hai” viết là: 3 115 042. Cách giải: “Ba triệu một trăm mười lăm nghìn không trăm bốn mươi hai” viết là: 3 115 042. Chọn C. Câu 6: Chữ số 8 của số 52 816 103 thuộc hàng nào? A. Hàng trăm B. Hàng nghìn C. Hàng triệu D. Hàng trăm nghìn Phương pháp: Chữ số 8 của số 52 816 103 thuộc hàng trăm nghìn. Cách giải: Chữ số 8 của số 52 816 103 thuộc hàng trăm nghìn. Chọn D. II. TỰ LUẬN Câu 7: Đặt tính rồi tính: a) 150287 + 4995 b) 80000 – 48765 Phương pháp: Thực hiện đặt tính rồi tính. Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện cộng các hàng thẳng cột theo thứ tự từ phải qua trái. Cách giải: 150287 80000 4995 48765 155282 31235 Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 6 tấn 6kg = kg. b) 100000kg = tấn. c) 12 dmcm22 . d) 10dm2 6 cm 2 cm 2 . Phương pháp: Chú ý đổi đơn vị khối lượng và đơn vị diện tích. 1kg 1000 g ; 1 dm22 100 cm Cách giải: 4
- a) 6 tấn 6kg = 6006 kg. b) 100000kg = 100 tấn. c) 1 2 2d 0m 0 c22 m . d) 1061006.dmcmcm222 Câu 9: Cho hình tứ giác ABCD a) Cặp cạnh song song là: b) Các cặp cạnh vuông góc là: c) Góc tù là góc: d) Góc nhọn là góc: Phương pháp: Chỉ ra các cặp cạnh song song, vuông góc, các góc tù, các góc nhọn trong hình vẽ. Cách giải: a) Cặp cạnh song song là: AB và DC. b) Các cặp cạnh vuông góc là: AB và AD; AD và DC. c) Góc tù là góc: B cạnh BA, BC. d) Góc nhọn là góc: C cạnh CB, CD. Câu 10: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7; 14; 21; ; ; . ; Phương pháp: Tìm quy luật của dãy số, sau đó điền số thích hợp vào chỗ chấm. Cách giải: Ta thấy hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 7 đơn vị. Vậy các số tiếp theo là 28; 35; 42; 49. Dãy hoàn chỉnh là: 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49. 5