Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán Lớp 4 - Đề 29

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

1/ Số lớn nhất trong các số 88 899; 89 988; 89 898; 88 998

     A. 88 899              B. 89 898              C.  89 988             D.   88 998

2/ Số gồm có 4 triệu, 6 trăm nghìn, 5 nghìn viết là:

     A. 460 500             B.4 605 000         C. 4 600 500         D. 4 060 500

3/  ¼ giờ  =…phút. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: 

    A. 12                     B.  10                   C.  15                    D. 6

4/  6 tấn 40 kg = ......kg. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:   

    A.  6 040               B. 640                   C. 60 040              D. 6 400

5/ Trung bình cộng của các số  90; 95; 105; 120; 125  là: 

    A. 105                 B.  107                  C.  134                 D. 535

docx 1 trang Trà Giang 12/04/2023 2620
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán Lớp 4 - Đề 29", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_toan_lop_4_de_29.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán Lớp 4 - Đề 29

  1. ĐỀ 29 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I MÔN: TOÁN - LỚP 4 (Thời gian làm bài: 40 phút) I.Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng 1/ Số lớn nhất trong các số 88 899; 89 988; 89 898; 88 998 A. 88 899 B. 89 898 C. 89 988 D. 88 998 2/ Số gồm có 4 triệu, 6 trăm nghìn, 5 nghìn viết là: A. 460 500 B.4 605 000 C. 4 600 500 D. 4 060 500 3/ 1 giờ = phút. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: 4 A. 12 B. 10 C. 15 D. 6 4/ 6 tấn 40 kg = kg. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 6 040 B. 640 C. 60 040 D. 6 400 5/ Trung bình cộng của các số 90; 95; 105; 120; 125 là: A. 105 B. 107 C. 134 D. 535 6 / Hình bên có mấy góc vuông, góc nhọn, góc tù A. 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù B. 1 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù C. 1 góc vuông, 1 góc nhọn, 1 góc tù D. 2 góc vuông, 4 góc nhọn, 1 góc tù II. Tự luận: Bài 1: Đặt tính rồi tính. 839065 - 458623 95670 + 32846 + 263 3984 x 6 5605 : 5 Bài 2: Tính giá trị biểu thức. 4820 + ( 6006 – 5649 : 7 ) Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 40m. Chiều dài hơn chiều rộng 22m. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó .