Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2022-2023 (Có hướng dẫn chấm)
Bài 8: Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 60m, chiều rộng kém chiều dài 36m. Tính diện tích của mảnh đất đó. (2 đ -M2)
Bài 9: Một người đi xe đạp một giờ đi được 12km. Hỏi sau 1/3 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? (1 đ –M1)
Bài 9: Một người đi xe đạp một giờ đi được 12km. Hỏi sau 1/3 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? (1 đ –M1)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2022-2023 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2022_2023_c.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2022-2023 (Có hướng dẫn chấm)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TOÁN GIỮA HK II LỚP 4. NH: 2022-2023 Mạch kiến thức, kĩ Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng năng số điểm TN TL TN TL TN TL Số học: Biết đọc, viết, Số câu 3 1 2 1 7 so sánh, rút gọn các phân số. Số điểm 1,5 0,5 3 1 6 -Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia Câu số 1,2,5 3 6,7 10 phân số. -Tính giá trị của biểu thức các phân số.Tìm thành phần chưa biết. Yếu tố hình học: Biết Số câu 1 1 cách tính chu vi, diện Số điểm 1 1 tích của hình bình hành, hình chữ nhật. Câu số 4 Giải toán: Giải và Số câu 1 1 1 trình bày bài toán tìm Số điểm 1 2 3 hai số khi biết Tổng và Hiệu của hai số đó. Câu số 9 8 Tìm phân số của một số. Tổng: Số câu 3 1 2 3 1 10 Số điểm 1,5 1 1,5 5 1 10 1
- TRƯỜNG: . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Lớp: 4 MÔN: TOÁN Họ và tên NĂM HỌC: 2022 - 2023 Điểm Lời phê của giáo viên Giáo viên coi thi: Giáo viên chấm: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1. Viết vào chỗ chấm: (0,5 điểm) (M1) Viết số Đọc số . Chín mươi lăm phần một trăm mười bảy Câu 2. Rút gọn phân số 24 ta được phân số là: (0,5 đ) (M1) 36 A. 10 B. 8 C. 2 D. 6 18 12 3 4 Câu 3. Phân số bé nhất trong các phân số ; ; ; là: (0,5 đ) (M 2) A. B. C. D. Câu 4. Một hình bình hành có diện tích m2, chiều cao của hình bình hành là m. Chiều dài đáy của hình bình hành là: (1 đ) (M2) A. m B. m C. m D. m 1 2 Câu 5: Kết quả của phép tính là: (0,5 điểm) ( M1) 4 4 A. B. C. D. II. PHẦN TỰ LUẬN (7điểm) Câu 6: Tính: (2 đ - M2) 2
- 8 2 + = . . = 3 9 3 5 8 8 = . : = 4 6 5 7 Câu 7. Tìm x: (1 đ -M2) 3 5 1 5 a) x + b) x - 4 3 6 12 Bài 8: Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 60m, chiều rộng kém chiều dài 36m. Tính diện tích của mảnh đất đó. (2 đ -M2) . Bài 9: Một người đi xe đạp một giờ đi được 12km. Hỏi sau giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? (1 đ –M1) . Bài 10: (1 đ -M3) a/ Tính bằng cách thuận tiện nhất (0,5 đ) 4 3 4 6 4 4 5 7 5 7 5 14 b/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm. (0,5 đ) + = HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1. (0,5 điểm) (M1) Viết số Đọc số 3
- Ba phần bảy Chín phần bảy mươi lăm. Câu 2: C. 2 (0,5 đ) (M1) 3 Câu 3: A. (0,5 đ) (M1) Câu 4: D. m (1 đ) (M1) Câu 5: A. 0,5 đ) (M1) Câu 6: Tính ( 2đ – M2) 8 2 24 2 22 + = = = 3 9 9 9 9 3 5 15 5 8 8 8 7 56 7 = : = 4 6 24 8 5 7 5 8 40 5 Câu 7: Tìm x: (1 đ -M2) 3 5 1 5 a) x + b) x - 4 3 6 12 5 3 5 1 x = x = 3 4 12 6 x = 11 x = 7 12 12 Câu 8: (2 đ -M2) Bài giải Chiều dài mảnh đất là: 0,25 đ ( 60 + 36 ) : 2 = 48 (m) 0,25 đ Chiều rộng mảnh đất là: 0,25 đ 60 – 48 = 12 (m) 0,25 đ Diện tích mảnh đất là: 0,25 đ 48 x 12 = 576 (m2) 0,5 đ Đáp số: 576 mét vuông 0,25 đ Câu 9: (1 đ –M1) Bài giải Số ki-lô-mét sau giờ người đó đi được là: 0,25 đ 12 : = 4 (km) 0,5 đ Đáp số: 4 km 0,25 đ 4
- Câu 10 ( 0,5điểm) 4 3 4 6 4 4 5 7 5 7 5 14 4 3 4 6 4 2 4 3 6 2 = = ( - ) 5 7 5 7 5 7 5 7 7 7 4 4 = 1 = 5 5 b/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm. (0,5 đ) + = 5