Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán Lớp 4 - Đề 2 (Có hướng dẫn giải chi tiết)
Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 3 tạ = 3000kg
b) 68000kg = 68 tấn
c) 4m2 7dm2 = 407dm2
d) 230 000cm2 = 230m2
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán Lớp 4 - Đề 2 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_toan_lop_4_de_2_co_huong_dan_giai.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán Lớp 4 - Đề 2 (Có hướng dẫn giải chi tiết)
- Họ và tên: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 – ĐỀ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 4 Thời giam làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 5? A. 99 B. 135 C. 2046 D. 5372 21 Câu 2: Rút gọn phân số ta được phân số tối giản là: 42 1 1 A. B. 4 3 1 2 C. D. 2 3 1 2 7 4 Câu 3: Phân số lớn nhất trong các phân số ; ; ; là: 2 5 10 5 1 2 A. B. 2 5 7 4 C. D. 10 5 3 4 5 7 Câu 4: Trong các phân số ; ; ; , những phân số lớn hơn 1 là: 2 3 6 4 3 4 5 4 5 7 A. ; ; B. ; ; 2 3 6 3 6 4 5 7 3 3 4 7 C. ; ; D. ; ; 6 4 2 2 3 4 Câu 5: Một hình bình hành có độ dài đáy 18cm; chiều cao 13cm. Diện tích hình bình hành đó là: A. 234cm2 B. 244cm2 C. 234m2 D. 254m2 Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 3 tạ = 3000kg b) 68000kg = 68 tấn c) 4m2 7dm2 = 407dm2 d) 230 000cm2 = 230m2 1
- II. TỰ LUẬN Bài 1. Nối phân số chỉ số phần tô màu với hình ở trên: Bài 2. Tính: 46 75 a) b) 11 11 48 Bài 3. Tìm x: (Viết dưới dạng phân số tối giản) 1 37 a) x :4 b) x 2 5 10 2 Bài 4. Giải bài toán sau: Lớp 4A có 35 học sinh tham gia kiểm tra Toán giữa kì II. Trong đó, có 7 4 số học sinh đạt điểm 10; có số học sinh đạt điểm 9; còn lại đạt điểm 8. Hỏi lớp 4Acó bao nhiêu 7 học sinh đạt điểm 8 ? Bài giải Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 10 11 12 13 15 15 16 17 11 12 13 14 15 16 17 18 2
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1. Phương pháp: Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 5: các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Cách giải: Trong các số đã cho, số chia hết cho 5 là 135. Chọn B. Câu 2. Phương pháp: 21 Để rút gọn phân số thành phân số tối giản ta chia cả tử số và mẫu số của phân số đã cho cho 21. 42 Cách giải: 21 21: 21 1 Ta có: 42 42 : 21 2 Chọn C. Câu 3. Phương pháp: - Quy đồng mẫu số với mẫu số chung là 10. - Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Cách giải: Ta sẽ quy đồng mẫu số các phân số đã cho với mẫu số chung là 10. 1155 2224 ; 22510 55210 4428 55210 7 Giữ nguyên phân số 10 4578 2174 Vì nên 10101010 52105 4 Vậy phân số lớn nhất trong các phân số đã cho là 5 Chọn D. Câu 4. Phương pháp: 3
- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. Cách giải: 3 4 7 Những phân số lớn hơn 1 trong các phân số đã cho là ; ; 2 3 4 Chọn D. Câu 5. Phương pháp: Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). Cách giải: Diện tích hình bình hành đó là: 18 × 13 = 234 (cm2) Đáp số: 234cm2. Chọn A. Câu 6: Phương pháp: Áp dụng kiến thức: 1 tạ = 100kg ; 1 tấn = 1000kg; 1m2 = 100dm2 ; 1m2 = 10000cm2. Cách giải: Ta có: a) 3 tạ = 300kg b) 68000kg = 68 tấn c) 4m2 7dm2 = 407dm2 d) 230 000cm2 = 23m2 Vậy kết quả cần điền như sau: a - S ; b - Đ ; c - Đ ; d - S Phần 2. Tự luận Bài 1. Phương pháp: - Quan sát kĩ hình vẽ để tìm số ô được tô màu và tổng số ô. - Phân số chỉ số phần tô màu của mỗi hình có tử số là số ô được tô màu và mẫu số là tổng số ô của hình đó. Cách giải: 4
- Bài 2. Phương pháp: Áp dụng các quy tắc: - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số . - Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó. Cách giải: 464610 a) 11111111 751459 b) 48888 Bài 3. Phương pháp: Áp dụng các quy tắc: - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Cách giải: 1 37 x :4 x 2 510 1 73 a) x 4 b) x : 2 105 x 2 7 x 6 Bài 4. Phương pháp: 2 - Tìm số học sinh đạt điểm 10 ta lấy số học sinh cả lớp nhân với 7 4 - Tìm số học sinh đạt điểm 9 ta lấy số học sinh cả lớp nhân với 7 - Tìm số học sinh đạt điểm 8 ta lấy số học sinh cả lớp trừ đi tổng số học sinh đạt điểm 10 và điểm 9. Cách giải: 5
- Lớp 4A có số học sinh đạt điểm 10 là: 2 35 10 (học sinh) 7 Lớp 4A có số học sinh đạt điểm 9 là: 4 3 5 2 0 (học sinh) 7 Lớp 4A có số học sinh đạt điểm 8 là: 35 – (10 + 20) = 5 (học sinh) Đáp số: 5 học sinh. Có thể giải cách khác như sau: Coi số học sinh cả lớp là 1 đơn vị. Số học sinh đạt điểm 8 chiếm số phần số học sinh cả lớp là: 2 4 1 1 (số học sinh cả lớp) 7 7 7 Lớp 4A có số học sinh đạt điểm 8 là: 1 355 (học sinh) 7 Đáp số: 5 học sinh. Bài 5. Phương pháp: - Muốn nhân nhiều phân số ta có thể lấy tử số nhân với nhau, mẫu số nhân với nhau. - Cùng chia tử số và mẫu số cho các thừa số chung. Cách giải: 6