Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán Lớp 4 Sách Cánh diều - Đề 5 (Có đáp án)

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 0,25 điểm.

Câu 1. Viết vào ô trống (theo mẫu):

Năm 888 941 1010 1890 1975 2002
Thuộc thế kỉ IX XX1
Câu 2. Số: Năm mươi chín triệu sáu trăm bốn mươi ba nghìn năm trăm năm mươi tư viết là:

A. 59 643 554 B. 59 634 584 C. 5 986 544 D. 5 894 564

Câu 3. Trong các số sau: 412 854, 353 142, 471 213, 426 458. Số nào là số bé nhất?

A. 412 854 B. 353 142 C. 471 213 D. 426 458

Câu 4. Có 30 hộp bánh được chia đều vào 5 thùng. Hỏi có 7 thùng bánh như vậy được được bao nhiêu hộp bánh?

A. 48 hộp B. 42 hộp C. 49 hộp D. 35 hộp

Câu 5. Có 3 giá sách, giá thứ nhất có 500 quyển, giá thứ hai có 275 quyển, giá thứ 3 có 446 quyển. Vậy trung bình mỗi giá có: … quyển sách.

A. 407 quyển B. 408 quyển C. 400 quyển D. 405 quyển

Câu 6. Số 624 422 làm tròn đến hàng trăm nghìn, ta được số:

A. 600 000 B. 560 000 C. 500 000 D. 550 000

pdf 3 trang Mạnh Đạt 19/01/2024 2480
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán Lớp 4 Sách Cánh diều - Đề 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_toan_lop_4_sach_canh_dieu_de_5.pdf
  • pdfĐáp án đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán Lớp 4 Sách Cánh diều - Đề 5.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán Lớp 4 Sách Cánh diều - Đề 5 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I BỘ CÁNH DIỀU Đề số 5 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 0,25 điểm. Câu 1. Viết vào ô trống (theo mẫu): Năm 888 941 1010 1890 1975 2002 Thuộc thế kỉ IX XX1 Câu 2. Số: Năm mươi chín triệu sáu trăm bốn mươi ba nghìn năm trăm năm mươi tư viết là: A. 59 643 554 B. 59 634 584 C. 5 986 544 D. 5 894 564 Câu 3. Trong các số sau: 412 854, 353 142, 471 213, 426 458. Số nào là số bé nhất? A. 412 854 B. 353 142 C. 471 213 D. 426 458 Câu 4. Có 30 hộp bánh được chia đều vào 5 thùng. Hỏi có 7 thùng bánh như vậy được được bao nhiêu hộp bánh? A. 48 hộp B. 42 hộp C. 49 hộp D. 35 hộp Câu 5. Có 3 giá sách, giá thứ nhất có 500 quyển, giá thứ hai có 275 quyển, giá thứ 3 có 446 quyển. Vậy trung bình mỗi giá có: quyển sách. A. 407 quyển B. 408 quyển C. 400 quyển D. 405 quyển Câu 6. Số 624 422 làm tròn đến hàng trăm nghìn, ta được số: A. 600 000 B. 560 000 C. 500 000 D. 550 000
  2. II. Tự luận (7,0 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính 560 312 + 19 588 56 831 – 41 270 10 347 × 8 30 515 : 5 Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5 yến = . kg 2 tạ 7 kg = . kg 5 phút = . giây 4 tạ = . kg 30 tạ = . tấn 2 phút 15 giây = . giây 2 tấn = . tạ 1 tấn 55 kg = . kg 500 năm = . thế kỉ Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Hình bên có: góc nhọn góc tù góc bẹt Bài 4. Viết tiếp vào chỗ trống:
  3. Cạnh MN không song song với cạnh: Cạnh BC vuông góc với cạnh: Bài 5: Thùng thứ nhất chứa 32 lít dầu, thùng thứ hai chứa 38 lít dầu. Thùng thứ ba chứa số lít dầu bằng trung bình cộng của hai thùng trên. Tính số lít dầu của thùng thứ ba. Bài 6: Có 54 quyển vở chia đều thành 9 phần thưởng. Hỏi 3 924 quyển vở thì chia được bao nhiêu phần thưởng? (Biết mỗi phần thưởng là như nhau). Chúc các em học tốt