Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán Lớp 4 Sách Chân trời sáng tạo - Đề 5 (Có đáp án)
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 0,25 điểm.
Câu 1: Chữ số 0 trong số 204 353 thuộc hàng
A. nghìn B. trăm nghìn C. trăm D. chục nghìn
Câu 2. Với a = 3 và b = 2, giá trị của biểu thức 16 + a × b là:
A. 21 B. 53 C. 22 D. 80
Câu 3. Huệ, Đào, Hòa cùng tiết kiệm tiền để mua sách. Số tiền tiết kiệm của 3 bạn lần lượt là 894 000 đồng; 1 012 000 đồng; 938 000 đồng. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Bạn Huệ có số tiên tiết kiệm lớn nhất
B. Bạn Hòa có số tiền tiến kiệm nhỏ nhất
C. Bạn Đào có số tiền tiết kiệm lớn nhất
D. Số tiền tiết kiệm của Đào lớn nhất, số tiền tiết kiệm của Hòa nhỏ nhất.
Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 2 tấn 9 yến = ..... kg
A. 2080 B. 29 C. 209 D. 2090
Câu 5. Số đo của góc trong hình dưới đây là:
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán Lớp 4 Sách Chân trời sáng tạo - Đề 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_toan_lop_4_sach_chan_troi_sang.pdf
- Đáp án đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán Lớp 4 Sách Chân trời sáng tạo - Đề 5.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán Lớp 4 Sách Chân trời sáng tạo - Đề 5 (Có đáp án)
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Đề số 5 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 0,25 điểm. Câu 1: Chữ số 0 trong số 204 353 thuộc hàng A. nghìn B. trăm nghìn C. trăm D. chục nghìn Câu 2. Với a = 3 và b = 2, giá trị của biểu thức 16 + a × b là: A. 21 B. 53 C. 22 D. 80 Câu 3. Huệ, Đào, Hòa cùng tiết kiệm tiền để mua sách. Số tiền tiết kiệm của 3 bạn lần lượt là 894 000 đồng; 1 012 000 đồng; 938 000 đồng. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Bạn Huệ có số tiên tiết kiệm lớn nhất B. Bạn Hòa có số tiền tiến kiệm nhỏ nhất C. Bạn Đào có số tiền tiết kiệm lớn nhất D. Số tiền tiết kiệm của Đào lớn nhất, số tiền tiết kiệm của Hòa nhỏ nhất. Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 2 tấn 9 yến = kg A. 2080 B. 29 C. 209 D. 2090 Câu 5. Số đo của góc trong hình dưới đây là: A. 80o B. 90o C. 100o D. 120o Câu 6. Trong hình chữ nhật MNCD, các cạnh vuông góc với cạnh DC là:
- A. Cạnh AB và cạnh CN B. Cạnh CM và cạnh DN C. Cạnh MN và cạnh CN D. Cạnh MN và cạnh AB II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 2 yến 24 kg = . kg 630 năm = . thế kỉ . năm 4 giờ 24 phút = . phút 14 cm2 = . mm2 Bài 2: Đặt tính rồi tính: a) 382 244 + 24 252 b) 937 323 – 73 343 c) 27 627 + 28 322 d) 68 332 – 23 848
- . Bài 3: Nam có 24 000 đồng, Nam đi mua đồ dùng học tập. a) Nếu mua 3 chiếc bút chì thì hết số tiền đó. Tính giá tiền mỗi chiếc bút chì. b) Nếu mua 4 cục tẩy thì hết số tiền đó. Tính giá tiền mỗi cục tẩy. Bài giải: . Bài 4: Đàn vịt nhà bác Đào có 1 200 con. Đàn vịt nhà bác Mận có ít hơn đàn vịt nhà bác Đào 300 con. Đàn vịt nhà bác Cúc có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Đào 500 con. Hỏi số vịt của nhà bác Đào, bác Mận và bác Cúc có tất cả bao nhiêu con? Bài giải: . Bài 5: Có 30 hộp bánh được chia đều vào 5 thùng. Hỏi có 7 thùng bánh như vậy được được bao nhiêu hộp bánh? Bài giải:
- . . Bài 6. Dưới đây là bảng thống kê số mét vải của một cửa hàng đã bán được trong ba tháng đầu năm: Vải/ tháng 1 2 3 Trắng 1 240 m 1 040 m 1 475 m Hoa 1 875 m 1 140 m 1 575 m Nhìn vào bảng trên, hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Tháng 2 cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải mỗi loại? b) Trong tháng 3, vải hoa bán được nhiều hơn vải trắng bao nhiêu mét? c) Mỗi tháng cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải hoa? . Chúc các em học tốt!