Đề kiểm tra giữa học kì I năm học 2022-2023 môn Toán Lớp 4 - Đề 2 (Có đáp án)

Câu 1: Công thức tính chất giao hoán của phép cộng là:

 a.  a x b x c                 b.   a  + b + c                 c. a  + a +  a            d. a  + b = b + a

 

Câu 2:  Số chín trăm mười bảy nghìn không trăm linh tám được viết là:

a. 917 080             b. 91 780              c. 917 008             d. 91 708 

 

Câu 3: Số trung bình cộng của hai số là 37. Biết một trong hai số đó bằng 24. Vậy số kia là:

  1. 30                         b. 40                     c. 50                     d. 60

Câu 1: 

  a. Hai góc vuông bốn góc nhọn và một góc tù.

 

  c. Hai góc vuông ba góc nhọn và một góc tù.

  d.  Ba góc vuông bốn góc nhọn và một góc tù.

                                                                                   D                  C

doc 3 trang Trà Giang 03/02/2023 4120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I năm học 2022-2023 môn Toán Lớp 4 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_2023_mon_toan_lop_4_d.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I năm học 2022-2023 môn Toán Lớp 4 - Đề 2 (Có đáp án)

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH . Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: TOÁN – LỚP 4 Ngày: Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ 2 I. Trắc nghiệm: Khoanh vào kết quả đúng: Câu 1: Công thức tính chất giao hoán của phép cộng là: a. a x b x c b. a + b + c c. a + a + a d. a + b = b + a Câu 2: Số chín trăm mười bảy nghìn không trăm linh tám được viết là: a. 917 080 b. 91 780 c. 917 008 d. 91 708 Câu 3: Số trung bình cộng của hai số là 37. Biết một trong hai số đó bằng 24. Vậy số kia là: a. 30 b. 40 c. 50 d. 60 Câu 1: Trong hình vẽ ABCD có: A a. Hai góc vuông bốn góc nhọn và một góc tù. b. Hai góc vuông năm góc nhọn và một góc tù. B c. Hai góc vuông ba góc nhọn và một góc tù. d. Ba góc vuông bốn góc nhọn và một góc tù. DC II. Bài tập: Bài 1: Đặt tính và tính: a. 81 37 + 2 48 b. 4 952 – 3 211 c. 4853 x 3 d. 2996 : 7 Bài 2: Tìm X: 453 - X = 702 : 6 Bài 3: Tính cách thuận tiện nhất: 535 + 1703 + 297 + 1465 Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 96 m, chiều dài hơn chiều rộng 12 m. Tính chiều dài, chiều rộng mảnh đất đó. Bài 5: Hà nghĩ một số. Hà lấy số đó cộng với 28 rồi chia 7 thì được 25. Tìm số Hà nghĩ.
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM – MÔN TOÁN LỚP 4 GIỮA HỌC KÌ I - Năm học: 2022 – 2023 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2đ) Mỗi bài đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Chọn d c c b PHẦN II: BÀI TẬP (8đ) Bài 1: (2đ) Đặt tính rồi tính a. 8385 b. 1741 c. 14559 d. 428 - Mỗi bài (0,5 đ) – Đặt tính không thẳng cột trừ nửa số điểm. - Thiếu dấu gạch ngang trừ nửa số điểm. Bài 2: Tìm x: (2 điểm) 453 - X = 702 : 6 453- X = 117 (1đ) X = 453 – 117 (0,5đ) X = 336 (0,5đ) Bài 3: Tính cách thuận tiện nhất: (1 đ) 535 + 1703 + 297 + 1465 = (535+ 1465) + (1703 + 297) (0,5đ) = 2000 + 2000 (0,25đ) = 4000 (0,25đ) Bài 4. Nửa chu vi hình chữ nhât là: 96: 2= 48 (m) ? m Chiều dài ?m 48 m (0,5 điểm) Chiều rộng 12 m Chiều dài HCN là: (48 + 12) : 2 = 30 (m) (0,5 điểm) Chiều rộng HCN là: 30 - 12 = 18 (m) (0,5 điểm) ĐS: Chiều dài: 30m (0,5 điểm) Chiều rộng: 18 m
  3. Bài 5: (1đ) Cách 1: Gọi X là số Hà nghĩ ban đầu (X + 28) : 7 = 25 X + 28 = 25 x 7 X + 28 = 175 X = 175 – 28 X = 147 Vậy số Hà nghĩ ban đầu là 147 Cách 2: Số Hà nghĩ là: (25 x 7) – 28 = 147 Đáp số:147