Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán Lớp 4 (Nâng cao) - Đề 2 (Có đáp án và thang điểm)

Câu 1: Trung bình cộng của 4 số là 14, trung bình cộng của 3 trong 4 số đó là 15. Số 
còn lại là: 
A. 11    B. 12     C. 13    D. 15 
Câu 2: Trong các tích dưới đây, tích nào gần kết quả 4000 nhất? 
A. 528 × 7    B. 748 × 6     C. 812 × 5     D. 409 × 10 
Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm. Nếu hình vuông có 
chu vi bằng chu vi hình chữ nhật thì diện tích là: 
A. 40cm²    B. 60 cm²     C. 80 cm²     D. 100 cm² 
Câu 4: Giá trị của biểu thức: 876 – m với m = 432 là: 
A. 444     B. 434    C. 424     D. 414 
Câu 5: Năm 1459 thuộc thế kỷ thư mấy? 
A. XII     B. XIII     C. XIV     D. XV 
Câu 6: Một cây bút giá 3500 đồng. Nếu mỗi học sinh mua 2 cây như thế thì 10 em 
mua hết bao nhiêu tiền? 
A. 70000 đồng 
B. 35000 đồng 
C. 7000 đồng 
D. 3500 đồng
pdf 4 trang Trà Giang 13/07/2023 2940
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán Lớp 4 (Nâng cao) - Đề 2 (Có đáp án và thang điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_ki_1_toan_lop_4_nang_cao_de_2_co_dap_an_va.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán Lớp 4 (Nâng cao) - Đề 2 (Có đáp án và thang điểm)

  1. Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (nâng cao - Đề 2) Môn: Toán lớp 4 Thời gian: 45 phút Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Trung bình cộng của 4 số là 14, trung bình cộng của 3 trong 4 số đó là 15. Số còn lại là: A. 11 B. 12 C. 13 D. 15 Câu 2: Trong các tích dưới đây, tích nào gần kết quả 4000 nhất? A. 528 × 7 B. 748 × 6 C. 812 × 5 D. 409 × 10 Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm. Nếu hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật thì diện tích là: A. 40cm² B. 60 cm² C. 80 cm² D. 100 cm² Câu 4: Giá trị của biểu thức: 876 – m với m = 432 là: A. 444 B. 434 C. 424 D. 414 Câu 5: Năm 1459 thuộc thế kỷ thư mấy? A. XII B. XIII C. XIV D. XV Câu 6: Một cây bút giá 3500 đồng. Nếu mỗi học sinh mua 2 cây như thế thì 10 em mua hết bao nhiêu tiền? A. 70000 đồng B. 35000 đồng C. 7000 đồng D. 3500 đồng Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Tính nhanh
  2. a. 237 + 357 + 763 b. 2345 + 4257 - 345 Câu 2 (2 điểm): Cho dãy số: 3,7,11,15, ,143 a. Dãy số trên có bao nhiêu số hạng? b. Tổng các số hạng của dãy trên bằng bao nhiêu? Câu 3 (2 điểm): Sân trường hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Trong sân, người ta đào 9 hố hình vuông cạnh 3 dm để trồng cây. Hỏi diện tích còn lại trên sân là bao nhiêu? Câu 4 (1 điểm): Ngày 8 tháng 3 năm 2016 là thứ ba. Hỏi sau 60 năm nữa thì ngày 8 tháng 3 là thứ mấy? Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A C D A D A Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): a. 237 + 357 + 763 = (237 + 763) + 357 = 1000 + 357 = 1357 b. 2345 + 4257 – 345 = (2345 – 345) + 4257 = 2000 + 4257 = 6257
  3. Câu 2 (2 điểm): Dãy số trên là dãy số cách đều 4 đơn vị a. Số số hạng = (Số cuối – Số đầu) : Khoảng cách + 1 = (143 – 3) : 4 + 1 = 36 số b. Tổng = (Số cuối + Số đầu) × Số số hạng : 2 = (143 + 3) × 36 : 2 = 2628 Câu 3 (2 điểm): Đổi: 3m = 30dm Chiều dài hình chữ nhật là: 30 × 2 = 60 (dm) Diện tích hình chữ nhật là: 30 × 60 = 1800 (dm²) Diện tích 1 hố trồng cây hình vuông là: 3 × 3 = 9 (dm²) Tổng diện tích hố trồng cây là: 9 × 9 = 81 (dm²) Vậy diện tích sân trường còn lại là: 1800 – 81 = 1719 (dm²) Đáp số: 1719 dm² Câu 4 (1 điểm): Bài giải
  4. Ta có: 1 năm thường có 365 ngày, 1 năm nhuận có 366 ngày ( tháng 2 có 29 ngày). Mà cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận, nhưng năm 2016 (năm nhuận) đã qua tháng 2, nên trong vòng 60 năm nữa có 60 : 4 = 15 năm nhuận, nên số năm thường là 60 – 15 = 45 năm Vậy 60 năm nữa có tổng số ngày là: 15 × 366 + 45 × 365 = 21915 (ngày) Mà 1 tuần lễ có 7 ngày, nên ta có số tuần là: 21915 : 7 = 3130 (tuần) và dư 5 ngày Vậy 8 tháng 3 năm 2016 là thứ ba thì 60 năm nữa ngày 8 tháng 3 sẽ là chủ nhật.