Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán Lớp 4 (Nâng cao) - Đề 4 (Có đáp án và thang điểm)

Câu 1: Số lớn nhất có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 27 là: 
A. 98765    B. 98730    C. 99900    D. 99999 
Câu 2: Biểu thức nào dưới đây có kết quả bằng 34 x 78? 
A. (30 × 78) × (4 × 78) 
B. (30 × 78) + (4 × 78) 
C. (30 + 78) × (4 × 78) 
D. (30 + 78) + (4 + 78) 
Câu 3: Để số 196* chia hết cho cả 2 và 3 thì chữ số cần điền vào vị trí * là: 
A. 2     B. 4     C. 3    D. 6
pdf 4 trang Trà Giang 13/07/2023 3140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán Lớp 4 (Nâng cao) - Đề 4 (Có đáp án và thang điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_ki_1_toan_lop_4_nang_cao_de_4_co_dap_an_va.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán Lớp 4 (Nâng cao) - Đề 4 (Có đáp án và thang điểm)

  1. Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (nâng cao - Đề 4) Môn: Toán lớp 4 Thời gian: 45 phút Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Số lớn nhất có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 27 là: A. 98765 B. 98730 C. 99900 D. 99999 Câu 2: Biểu thức nào dưới đây có kết quả bằng 34 x 78? A. (30 × 78) × (4 × 78) B. (30 × 78) + (4 × 78) C. (30 + 78) × (4 × 78) D. (30 + 78) + (4 + 78) Câu 3: Để số 196* chia hết cho cả 2 và 3 thì chữ số cần điền vào vị trí * là: A. 2 B. 4 C. 3 D. 6 Câu 4: Hình bên có bao nhiêu đoạn thẳng: A. 9 B. 10 C. 11 D. 12
  2. Câu 5: Khi con 1 tuổi thì mẹ 25 tuổi, bố 29 tuổi. Hỏi khi con 10 tuổi thì tổng số tuổi bố, mẹ, con là bao nhiêu? A. 55 tuổi B. 63 tuổi C. 82 tuổi D. 72 tuổi Câu 6: Hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Hỏi đường chéo hình chữ nhật chia hình đó thành 2 hình tam giác bằng nhau có diện tích là bao nhiêu? A. 24cm² B. 12cm² C. 12cm D. 24cm Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất: a. 312 x 425 + 312 x 574 + 312 b. 2 x 8 x 50 x 25 x 125 Câu 2 (2 điểm): Một tổ thợ mộc 3 người trong 5 ngày làm được 75 cái ghế. Hỏi nếu 5 người làm trong 7 ngày được bao nhiêu cái ghế. Biết năng suất mỗi người như nhau. Câu 3 (2 điểm): Một cái đồng hồ cứ 45 phút lại nhanh 3 giây. Buổi sáng, lúc 6h chỉnh đồng hồ về giờ đúng. Hỏi 6h chiều (theo giờ đúng) thì đồng hồ đó chỉ bao nhiêu giờ? Câu 4 (1 điểm): Một người có 56 nghìn đồng gồm các tờ tiền 5000; 2000 và 1000. Biết số tờ 1000 gấp đôi số tờ 5000. Hỏi mỗi loại tiền có bao nhiêu tờ? Đáp án & Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C B A D C B Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): a. 312 x 425 + 312 x 574 + 312 = 312 × (425 + 574 + 1)
  3. = 312 × 1000 = 312000 b. 2 x 8 x 50 x 25 x 125 = (2 × 50) × (8 × 125) × 25 = 100 × 1000 × 25 = 100000 × 25 = 2500000 Câu 2 (2 điểm): Bài giải 1 người trong 5 ngày làm được số cái ghế là: 75 : 3 = 25 (cái) 1 người trong 1 ngày làm được số cái ghế là: 25 : 5 = 5 (cái) 5 người trong 1 ngày làm được số cái ghế là: 5 × 5 = 25 (cái) 5 người trong 7 ngày làm được số cái ghế là: 25 × 7 = 175 (cái) Đáp số: 175 cái ghế Câu 3 (2 điểm): Bài giải Vì 1 giờ có 60 phút, nên 1 giờ đồng hồ sẽ chạy nhanh: 3 × 60 : 45 = 4 (giây) Từ 6 giờ sáng đến 6 giờ chiều là 12 giờ, nên đồng hồ sẽ chạy nhanh: 4 × 12 = 48 (giây)
  4. Vậy lúc đó đồng hồ chỉ 6 giờ 48 giây chiều. Câu 4 (1 điểm): Ta có: Số tờ tiền 1000 gấp đôi số tờ 5000 nên số tờ 1000 phải là số chẵn, nên tổng số tiền loại 1000 là số chẵn. Dù số tờ 2000 là chẵn hay lẻ thì số tiền loại 2000 là số chẵn. Mà tổng số tiền là 56000 đồng là số chẵn nên số tiền loại 5000 cũng phải là số chẵn, suy ra số tờ 5000 cũng là số chẵn. Ta thấy: số tờ 5000 phải nhỏ hơn 8 vì nếu là 8 thì sẽ có 16 tờ 1000 nên tổng số tiền 5000 và 1000 là: 5000 × 8 + 1000 × 16 = 56000 (đồng). Nên sẽ không có tờ 2000, sai với đề bài. Vậy số tờ 5000 là 2 tờ, 4 tờ hoặc 6 tờ. Thử 3 trường hợp ta thấy trường hợp đúng là 6 tờ 5000; 12 tờ 1000 và còn lại là 7 tờ 2000.