Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Đề số 12 (Có đáp án)

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Trong các số dưới đây, số chứa chữ số thứ 3 mà giá trị của số 3 là 3000 là:

A. 36 512 B. 54 312

C. 53 724 D. 54 832

b) Giá trị của chữ số 3 trong số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau là:

A. 30 B. 300

C. 3000 D. 30 000

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Tháng hai của năm nhuận có số ngày là:

A. 28 B. 29

C. 30 D. 31

b) Bắt đầu từ năm 1980 đến hết năm 2020 có số năm nhuận là:

A. 8 B. 9

C. 10 D. 11

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Trung bình cộng của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau với số nhỏ nhất có 3 chữ số là:

A. 4986 B. 4988 C. 5000

b) Trung bình cộng của số bé nhất có 6 chữ số khác nhau với số lớn nhất có 4 chữ số là:

A. 56 072 B. 56 172 C. 56 222

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Tổng số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số với số lớn nhất có 4 chữ số là: 20 000.

b) Tổng của số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau với số bé nhất có 5 chữ số khác nhau là: 108 900

c) Hiệu của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau đều là số lẻ với số bé nhất có 4 chữ số khác nhau đều là số chẵn là: 7707

pdf 6 trang Mạnh Đạt 17/01/2024 1280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Đề số 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_toan_lop_4_de_so_12_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Đề số 12 (Có đáp án)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 12 Lớp: Môn: Toán – Lớp 4 Thời giam làm bài: 40 phút Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Trong các số dưới đây, số chứa chữ số thứ 3 mà giá trị của số 3 là 3000 là: A. 36 512 B. 54 312 C. 53 724 D. 54 832 b) Giá trị của chữ số 3 trong số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau là: A. 30 B. 300 C. 3000 D. 30 000 Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Tháng hai của năm nhuận có số ngày là: A. 28 B. 29 C. 30 D. 31 b) Bắt đầu từ năm 1980 đến hết năm 2020 có số năm nhuận là: A. 8 B. 9 C. 10 D. 11 Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Trung bình cộng của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau với số nhỏ nhất có 3 chữ số là: A. 4986 B. 4988 C. 5000 b) Trung bình cộng của số bé nhất có 6 chữ số khác nhau với số lớn nhất có 4 chữ số là: A. 56 072 B. 56 172 C. 56 222 Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) Tổng số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số với số lớn nhất có 4 chữ số là: 20 000. ☐ b) Tổng của số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau với số bé nhất có 5 chữ số khác nhau là: 108 900 ☐ c) Hiệu của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau đều là số lẻ với số bé nhất có 4 chữ số khác nhau đều là số chẵn là: 7707 ☐ d) Hiệu của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số với số lớn nhất có 4 chữ số là : 89 898. ☐ Câu 5. Không thực hiện phép tính, hãy so sánh giá trị của M và N M × 88 = 88 × 1090 (N + 1090) × 256 = (984 + 1090) × 256 1
  2. Câu 6. Hãy viết thêm bốn số thích hợp vào chỗ chấm trong dãy số sau và giải thích cách tìm các số đó: 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; ; ; ; Câu 7. Hà làm được 16 bông hoa, Hằng làm được 19 bông hoa, Lan làm được số bông hoa nhiều hơn mức trung bình của cả 3 bạn là 5 bông hoa. Hỏi cả ba bạn làm được bao nhiêu bông hoa? 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Phương pháp: - Chữ số 3 có giá trị 3000 thì chữ số 3 đó phải thuộc hàng nghìn. - Tìm số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau rồi tìm hàng của chữ số 3, từ đó xác định được giá trị của chữ số đó. Cách giải: a) Trong các số đã cho, số chứa chữ số thứ 3 mà giá trị của số 3 là 3000 là 53 724. Chọn C. b) Số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau là 102 345. Trong số 102 345, chữ số 3 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 300. Chọn B. Câu 2. Phương pháp: - Tháng hai năm thường có 28 ngày, tháng hai của năm nhuận có 29 ngày. - Năm nhuận là các năm chia hết cho 4. Liệt kê các năm nhuận bắt đầu từ năm 1980 đến hết năm 2020 rồi đếm số năm nhuận. Cách giải: a) Tháng hai của năm nhuận có 29 ngày. Chọn B. b) Bắt đầu từ năm 1980 đến hết năm 2020 có các năm nhuận là: 1980 ; 1984; 1988; 1992; 1996; 2000; 2004; 2008; 2012; 2016; 2020 Vậy bắt đầu từ năm 1980 đến hết năm 2020 có 11 năm nhuận. Chọn D Câu 3. Phương pháp: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng. Cách giải: a) Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9876. Số nhỏ nhất có 3 chữ số là 100. Trung bình cộng của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau với số nhỏ nhất có 3 chữ số là : (9876 + 100) : 2 = 4988 3
  4. Chọn B. b) Số bé nhất có 6 chữ số khác nhau là 102 345. Số lớn nhất có 4 chữ số là 9999. Trung bình cộng của số bé nhất có 6 chữ số khác nhau với số lớn nhất có 4 chữ số là : (102 345 + 9999) : 2 = 56 172 Chọn B. Câu 4. Phương pháp: Tính giá trị các biểu thức rồi so sánh với đề bài để xác định tính đúng sai của các khẳng định đã cho. Cách giải: a) Số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số là 10 001. Số lớn nhất có 4 chữ số là 9999. Tổng số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số với số lớn nhất có 4 chữ số là: 10 001 + 9999 = 20 000 b) Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là 98 765. Số bé nhất có 5 chữ số khác nhau là 10 234. Tổng của số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau với số bé nhất có 5 chữ số khác nhau là: 98 765 + 10 234 = 108 999 c) Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau đều là số lẻ là 9753. Số bé nhất có 4 chữ số khác nhau đều là số chẵn là 2046. Hiệu của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau đều lẻ với số bé nhất có 4 chữ sô khác nhau đều là số chẵn là: 9753 - 2046 = 7707 d) Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là 99 998. Số lớn nhất có 4 chữ số là 9999. Hiệu của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số với số lớn nhất có 4 chữ số là : 99 998 - 9999 = 89 999. Vậy kết quả lần lượt là: a) Đ b) S c) Đ d) S Câu 5. Phương pháp: Tìm giá trị của M và N rồi sánh kết quả với nhau Cách giải: +) M × 88 = 88 × 1090 4
  5. M = 1090 (tích bằng nhau cùng giảm 88 lần). +) (N + 1090) × 256 = (984 + 1090) × 256 (N + 1090) = 984 + 1090 (tích bằng nhau cùng giảm 256 lần) N = 984 (2 tổng bằng nhau cùng bớt 1090) Vì 1090 > 984 nên M > N Câu 6. Phương pháp: Dựa vào các số đã biết để tìm quy luật của dãy số đã cho, từ đó tìm các số còn lại. Cách giải: 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; ; ; ; Nhận xét : 1 + 2 = 3 ; 2 + 3 = 5 ; 3 + 5 = 8 Kể từ số hạng thứ 3 trở đi, mỗi số đứng sau bằng tổng hai số liền kề trước nó. Bốn số tiếp theo là: 5 + 8 = 13; 8 + 13 = 21 13 + 21 = 34; 21 + 34 = 55 Dãy số viết đầy đủ là : 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55. Câu 7. Phương pháp: - Vẽ sơ đồ biểu thị số bông hoa mỗi bạn làm được. - Quan sát sơ đồ ta thấy 2 lần trung bình số bông hoa làm được của 3 bạn bằng số bông hoa của Hà và Hằng cộng thêm 5 bông. Từ đó tìm được trung bình số bông hoa làm được của 3 bạn. - Tìm số bông hoa cả 3 bạn làm được ta lấy trung bình số bông hoa làm được của 3 bạn nhân với 3 Cách giải: Theo đề bài ta có sơ đồ: Nhìn vào sơ đồ ta thấy 2 lần trung bình số bông hoa làm được của 3 bạn bằng số bông hoa của Hà và Hằng cộng thêm 5 bông. Trung bình mỗi bạn làm được số hoa là: (16 + 19 + 5) : 2 = 20 (bông) 5
  6. Cả 3 bạn làm được số bông hoa là: 20 × 3 = 60 (bông) Đáp số : 60 bông. 6