Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Cánh diều - Đề số 3 (Có đáp án)

I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là:

A. 640 820 000 B. 641 802 000 C. 641 822 000 D. 641 820 000

Câu 2. Số thứ sáu trong dãy số 212, 232, 252, 272, …. là:

A. 292 B. 302 C. 312 D. 322

Câu 3. Hình có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song là:

Câu 4. Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Đại thi hào Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Vậy Đại thi hào Nguyễn Trãi được sinh ra ở thế kỉ:

A. XIII B. XIV C. XIX D. XX

Câu 5. Một ô tô trong 2 giờ đầu mỗi giờ đi được 45 km và trong 3 giờ sau đi được 150 km. Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là:

A. 65 km B. 48 km C. 42 km D. 46 km

Câu 6. Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 45 tuổi. Số tuổi của Nam hiện nay là:

A. 6 tuổi B. 7 tuổi C. 8 tuổi D. 9 tuổi

II. TỰ LUẬN

Câu 1.
Đặt tính rồi tính

538 042 + 142 378 729 062 – 68 504 12 524 x 16 13 230 : 42

pdf 7 trang Mạnh Đạt 17/01/2024 1540
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Cánh diều - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_toan_lop_4_sach_canh_dieu_de_so_3_c.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Cánh diều - Đề số 3 (Có đáp án)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 3 Lớp: Môn: Toán – Lớp 4 Bộ sách: Cánh diều Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là: A. 640 820 000 B. 641 802 000 C. 641 822 000 D. 641 820 000 Câu 2. Số thứ sáu trong dãy số 212, 232, 252, 272, . là: A. 292 B. 302 C. 312 D. 322 Câu 3. Hình có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song là: Câu 4. Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Đại thi hào Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Vậy Đại thi hào Nguyễn Trãi được sinh ra ở thế kỉ: A. XIII B. XIV C. XIX D. XX Câu 5. Một ô tô trong 2 giờ đầu mỗi giờ đi được 45 km và trong 3 giờ sau đi được 150 km. Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là: A. 65 km B. 48 km C. 42 km D. 46 km Câu 6. Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 45 tuổi. Số tuổi của Nam hiện nay là: A. 6 tuổi B. 7 tuổi C. 8 tuổi D. 9 tuổi II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 538 042 + 142 378 729 062 – 68 504 12 524 x 16 13 230 : 42 . . . Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống. a) 12 tấn 7 yến = . kg b) 17 tạ 8 kg = . kg c) 25 phút 18 giây = . giây d) 2 500 năm = thế kỉ 1
  2. Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện. a) 15 800 + (4 200 + 7 260) + 2 740 b) 123 x 97 + 2 x 123 + 123 Câu 4. Bác An có 2 sào đất, mỗi sào có diện tích 360 m2. Trên mảnh đất đó, bác đào ao thả cá và trồng rau. Diện tích trồng rau nhỏ hơn diện tích ao là 150 m2. Cứ 1 m2 bác An thu hoạch được 3 kg rau. Hỏi bác An thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau từ mảnh đất đó? Câu 5. a) Vẽ đường thẳng DC đi qua điểm X và vuông góc với đường thẳng AB. b) Vẽ đường thẳng PQ đi qua điểm X và song song với đường thẳng MN. 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là: A. 640 820 000 B. 641 802 000 C. 641 822 000 D. 641 820 000 Phương pháp Viết số lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn rồi đến lớp đơn vị. Lời giải Số “Sáu trăm bốn mươi mốt triệu tám trăm hai mươi nghìn” viết là: 641 820 000 Chọn D Câu 2. Số thứ sáu trong dãy số 212, 232, 252, 272, . là: A. 292 B. 302 C. 312 D. 322 Phương pháp Tìm quy luật của dãy số rồi xác định số thứ sáu trong dãy. Lời giải Dãy số đã cho là dãy số cách đều 20 đơn vị. Số thứ năm là: 272 + 20 = 292 Số thứ sáu là: 292 + 20 = 312 Chọn C Câu 3. Hình có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song là: Phương pháp Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp Lời giải Hình có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song là hình B. Chọn B Câu 4. Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Đại thi hào Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Vậy Đại thi hào Nguyễn Trãi được sinh ra ở thế kỉ: A. XIII B. XIV C. XIX D. XX Phương pháp Xác định năm sinh của Đại thi hào Nguyễn Trãi = năm tổ chức kỉ niệm – số năm kỉ niệm Lời giải 3
  4. Đại thi hào Nguyễn Trãi sinh vào năm 1980 – 600 = 1380 Năm 1380 thuộc thế kỉ XIV. Chọn B Câu 5. Một ô tô trong 2 giờ đầu mỗi giờ đi được 45 km và trong 3 giờ sau đi được 150 km. Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là: A. 65 km B. 48 km C. 42 km D. 46 km Phương pháp - Tìm quãng đường ô tô đi trong 2 giờ đầu - Tìm số km trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được = Tổng số km đi trong 5 giờ : 5 Lời giải Trong 2 giờ đầu ô tô đi được số km là: 45 x 2 = 90 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là: (90 + 150) : 5 = 48 (km) Chọn B Câu 6. Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 45 tuổi. Số tuổi của Nam hiện nay là: A. 6 tuổi B. 7 tuổi C. 8 tuổi D. 9 tuổi Phương pháp Tuổi con = (tổng - hiệu) : 2 Lời giải Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi nên mẹ hơn Nam 27 tuổi. Tuổi của Nam hiện nay là (45 – 27) : 2 = 9 (tuổi) Chọn D II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 538 042 + 142 378 729 062 – 68 504 12 524 x 16 13 230 : 42 Phương pháp - Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái - Với phép chia: Chia từ trái sang phải Lời giải 4
  5. 12524 13230 42 16 538042 7 2 90 6 2 063 315 75144 142378 6 85 0 4 210 12524 680420 6 6 05 5 8 00 200384 Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống. a) 12 tấn 7 yến = . kg b) 17 tạ 8 kg = . kg c) 25 phút 18 giây = giây d) 2 500 năm = thế kỉ Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1000 kg ; 1 yến = 10 kg 1 phút = 60 giây Lời giải a) 12 tấn 7 yến = 12 000 kg + 70 kg = 12 070 kg b) 17 tạ 8 kg = 1 700 kg + 8 kg = 1 708 kg c) 25 phút 18 giây = 1 518 giây d) 2 500 năm = 25 thế kỉ Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện. a) 15 800 + (4 200 + 7 260) + 2 740 b) 123 x 97 + 2 x 123 + 123 Phương pháp a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, . với nhau. b) Áp dụng cộng thức a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d) Lời giải a) 15 800 + (4 200 + 7 260) + 2 740 = (15 800 + 4 200) + (7 260 + 2 740) = 20 000 + 10 000 = 30 000 b) 123 x 97 + 2 x 123 + 123 = 123 x (97 + 2 + 1) = 123 x 100 = 12 300 5
  6. Câu 4. Bác An có 2 sào đất, mỗi sào có diện tích 360 m2. Trên mảnh đất đó, bác đào ao thả cá và trồng rau. Diện tích trồng rau nhỏ hơn diện tích ao là 150 m2. Cứ 1 m2 bác An thu hoạch được 3 kg rau. Hỏi bác An thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau từ mảnh đất đó? Phương pháp - Tìm diện tích mảnh đất của bác An - Diện tích trồng rau = (tổng – hiệu) : 2 - Tìm số kg rau thu được - Đổi sang đơn vị yến Lời giải Diện tích mảnh đất của bác An là: 360 x 2 = 720 (m2) Diện tích trồng rau là: (720 – 150) : 2 = 285 (m2) Số ki-lô-gam rau bác An thu hoạch được là: 3 x 285 = 855 (kg) Đáp số: 855 kg rau Câu 5. a) Vẽ đường thẳng DC đi qua điểm X và vuông góc với đường thẳng AB. b) Vẽ đường thẳng PQ đi qua điểm X và song song với đường thẳng MN. Phương pháp a) Bước 1: Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB và cạnh góc vuông thứ hai gặp điểm X. Bước 2: Vạch một đường thẳng theo cạnh góc vuông thứ hai của ê ke, ta được đường thẳng DC đi qua điểm X và vuông góc với đường thẳng AB. b) Bước 1: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm X và vuông góc với đường thẳng MN Bước 2: Vẽ đường thẳng PQ đi qua điểm X và vuông góc với đường thẳng CD vừa vẽ ta được đường thẳng PQ song song với đường thẳng MN. 6
  7. Lời giải 7