Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Cánh diều - Đề số 4 (Có đáp án)

Câu 1. Giá trị của chữ số 2 trong số 492 357 061 là:

A. 200 000 B. 2 000 C. 20 000 000 D. 2 000 000

Câu 2. Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được:

A. 18 770 000 B. 18 800 000 C. 19 000 000 D. 19 800 000

Câu 3. Bố của Nam sinh năm 1980. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

A. XIX B. XX C. XXI D. XVIII

Câu 4. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45

A. > B. <

C. = Câu 5. Hình vẽ bên có: D. Không xác định được
A. 2 cặp cạnh song song, 2 góc vuông

B. 1 cặp cạnh song song, 3 góc vuông

C. 2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông

D. 2 cặp cạnh song song, 4 góc vuông

pdf 6 trang Mạnh Đạt 17/01/2024 2100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Cánh diều - Đề số 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_toan_lop_4_sach_canh_dieu_de_so_4_c.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Cánh diều - Đề số 4 (Có đáp án)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 4 Lớp: Môn: Toán – Lớp 4 Bộ sách: Cánh diều Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Giá trị của chữ số 2 trong số 492 357 061 là: A. 200 000 B. 2 000 C. 20 000 000 D. 2 000 000 Câu 2. Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được: A. 18 770 000 B. 18 800 000 C. 19 000 000 D. 19 800 000 Câu 3. Bố của Nam sinh năm 1980. Năm đó thuộc thế kỉ nào? A. XIX B. XX C. XXI D. XVIII Câu 4. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 55 x 44 x 45 A. > B. < C. = D. Không xác định được Câu 5. Hình vẽ bên có: A. 2 cặp cạnh song song, 2 góc vuông B. 1 cặp cạnh song song, 3 góc vuông C. 2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông D. 2 cặp cạnh song song, 4 góc vuông Câu 6. Chị Hiền nướng 3 khay bánh thì được 105 chiếc bánh. Vậy để hoàn thành đơn đặt hàng 560 chiếc bánh, chị Hiền cần nướng số khay bánh là: A. 14 khay B. 15 khay C. 16 khay D. 17 khay 1
  2. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 61 387 + 25 806 792 982 – 456 705 915 x 24 14 560 : 35 . . . Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 18 tạ 45 kg = . kg b) 225 tấn 8 tạ = tạ c) 17 phút 25 giây = giây d) 927 giây = . phút giây Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện. a) 183 x 12 694 – 183 x 2 694 b) 125 x 6 154 x 8 Câu 4. Một cửa hàng lương thực ngày đầu bán được 238 kg gạo, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu 96 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Câu 5. Một trang trại chăn nuôi có 560 con gà trống và gà mái. Số gà mái nhiều hơn số gà trống là 340 con. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con gà mỗi loại? 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Giá trị của chữ số 2 trong số 492 357 061 là: A. 200 000 B. 2 000 C. 20 000 000 D. 2 000 000 Phương pháp Xác đinh hàng của chữ số 2 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số 2 trong số đó. Lời giải Chữ số 2 trong số 492 357 061 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 2 000 000. Chọn D Câu 2. Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được: A. 18 770 000 B. 18 800 000 C. 19 000 000 D. 19 800 000 Phương pháp Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Lời giải Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được số 18 800 000. Chọn B Câu 3. Bố của Nam sinh năm 1980. Năm đó thuộc thế kỉ nào? A. XIX B. XX C. XXI D. XVIII Phương pháp Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX Lời giải Năm 1980 thuộc thế kỉ XX. Chọn B Câu 4. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 55 x 44 x 45 A. > B. < C. = D. Không xác định được Phương pháp 3
  4. Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền dấu thích hợp Lời giải Ta có 45 x 54 x 44 < 55 x 44 x 45 Chọn B Câu 5. Hình vẽ bên có: A. 2 cặp cạnh song song, 2 góc vuông B. 1 cặp cạnh song song, 3 góc vuông C. 2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông D. 2 cặp cạnh song song, 4 góc vuông Phương pháp Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp. Lời giải Hình vẽ bên có: 2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông Chọn C Câu 6. Chị Hiền nướng 3 khay bánh thì được 105 chiếc bánh. Vậy để hoàn thành đơn đặt hàng 560 chiếc bánh, chị Hiền cần nướng số khay bánh là: A. 14 khay B. 15 khay C. 16 khay D. 17 khay Phương pháp - Tìm số chiếc bánh trên mỗi khay - Số khay bánh cần nướng = Số bánh được đặt hàng : số chiếc bánh trên mỗi khay Lời giải Số chiếc bánh trên mỗi khay là: 105 : 3 = 35 (chiếc bánh) Chị Hiền cần nướng số khay bánh là: 560 : 35 = 16 (khay) Chọn C II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 61 387 + 25 806 792 982 – 456 705 915 x 24 14 560 : 35 Phương pháp - Đặt tính 4
  5. - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải 915 1 45 6 0 35 24 61387 792982 05 6 416 3660 25806 456705 210 1830 87193 336277 00 21960 Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 18 tạ 45 kg = . kg b) 225 tấn 8 tạ = tạ c) 17 phút 25 giây = giây d) 927 giây = . phút giây Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 tạ = 100 kg ; 1 tấn = 10 tạ 1 phút = 60 giây Lời giải a) 18 tạ 45 kg = 1 800 kg + 45 kg = 1 845 kg b) 225 tấn 8 tạ = 2 250 tạ + 8 tạ = 2 258 tạ c) 17 phút 25 giây = 1 045 giây d) 927 giây = 15 phút 27 giây Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện. a) 183 x 12 694 – 183 x 2 694 b) 125 x 6 154 x 8 Phương pháp a) Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c) b) Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn nghìn với nhau. Lời giải a) 183 x 12 694 – 183 x 2 694 = 183 x (12 694 – 2 694) = 183 x 10 000 = 1 830 000 b) 125 x 6 154 x 8 = (125 x 8) x 6 154 = 1 000 x 6 154 = 6 154 000 5
  6. Câu 4. Một cửa hàng lương thực ngày đầu bán được 238 kg gạo, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu 96 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Phương pháp - Tìm số kg gạo bán trong ngày thứ hai - Số kg gạo trung bình mỗi ngày bán được = tổng số kg gạo 2 ngày bán được : 2 Lời giải Số ki-lô-gam gạo bán trong ngày thứ hai là: 238 + 96 = 334 (kg) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là: (238 + 334) : 2 = 286 (kg) Đáp số: 286 kg gạo Câu 5. Một trang trại chăn nuôi có 560 con gà trống và gà mái. Số gà mái nhiều hơn số gà trống là 340 con. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con gà mỗi loại? Phương pháp Số gà mái = (tổng + hiệu) : 2 Số gà trống = tổng số con gà – số gà trống Lời giải Số gà mái là: (560 + 340) : 2 = 450 (con) Số gà trống là: 560 – 450 = 110 (con) Đáp số: Gà mái: 450 con Gà trống: 110 con 6