Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 3 (Có đáp án)

Câu 1. Trong số 10 865 492, giá trị của chữ số 6 là:

A. 6 000 000 B. 600 000 C. 60 000 D. 6 000

Câu 2. Làm tròn số 3 154 587 đến hàng trăm nghìn ta được:

A. 3 154 000 B. 3 200 000 C. 3 100 000 D. 3 150 000

Câu 3. Năm 1400, Hồ Quý Ly lên ngôi vua, lập ra triều đại nhà Hồ. Năm đó thuộc thế kỉ:

A. XIV B. XV C. XVI D. XVII

Câu 4. Cho dãy số 9 113, 9 115, 9 117, …. Số thứ năm của dãy số đã cho là:

A. 9 118 B. 9 119 C. 9 121 D. 9 123

Câu 5. Trong các số đo dưới đây, số đo lớn nhất là:

A. 3m2 18 dm2 B. 300dm2 18 cm2

C. 3m2 170 cm2 D. 30 700 cm2

Câu 6. Năm nay, bác An thu hoạch được 5 tấn 8 yến vải thiều. Bác dùng một nửa số vải thiều đó để sấy khô. Cứ 5 kg vải tươi cho ra thành phẩm là 1 kg vảy sấy khô. Khối lượng vải sấy khô bác An thu được là:

A. 1 016 kg B. 580 kg C. 502 kg D. 508 kg

II. TỰ LUẬN

Câu 1.
Đặt tính rồi tính.

137 435 + 245 356 876 542 – 23 567 8 152 x 3 45 308 : 5

pdf 6 trang Mạnh Đạt 17/01/2024 2620
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_toan_lop_4_sach_ket_noi_tri_thuc_vo.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 3 (Có đáp án)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 3 Lớp: Môn: Toán – Lớp 4 Bộ sách: Kết nối tri thức Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Trong số 10 865 492, giá trị của chữ số 6 là: A. 6 000 000 B. 600 000 C. 60 000 D. 6 000 Câu 2. Làm tròn số 3 154 587 đến hàng trăm nghìn ta được: A. 3 154 000 B. 3 200 000 C. 3 100 000 D. 3 150 000 Câu 3. Năm 1400, Hồ Quý Ly lên ngôi vua, lập ra triều đại nhà Hồ. Năm đó thuộc thế kỉ: A. XIV B. XV C. XVI D. XVII Câu 4. Cho dãy số 9 113, 9 115, 9 117, . Số thứ năm của dãy số đã cho là: A. 9 118 B. 9 119 C. 9 121 D. 9 123 Câu 5. Trong các số đo dưới đây, số đo lớn nhất là: A. 3m2 18 dm2 B. 300dm2 18 cm2 C. 3m2 170 cm2 D. 30 700 cm2 Câu 6. Năm nay, bác An thu hoạch được 5 tấn 8 yến vải thiều. Bác dùng một nửa số vải thiều đó để sấy khô. Cứ 5 kg vải tươi cho ra thành phẩm là 1 kg vảy sấy khô. Khối lượng vải sấy khô bác An thu được là: A. 1 016 kg B. 580 kg C. 502 kg D. 508 kg II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 137 435 + 245 356 876 542 – 23 567 8 152 x 3 45 308 : 5 . . . Câu 2. Điền dấu >, <, = 30 000 mm2 3 dm2 10 tấn 15 yến 115 tạ 480 giây 7 phút 15 giây 1m2 5cm2 1 005 cm2 Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S: 1
  2. Đoạn thẳng EG song song với đoạn thẳng HK. . Đoạn thẳng DC vuông góc với đoạn thẳng DE. Ba đoạn thẳng EG, BC và HK song song với nhau. Đoạn thẳng BC vuông góc với đoạn thẳng CD. Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện. a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458 b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11 Câu 5. Tú và Nam cùng nhau chạy bộ xung quanh một cái hồ. Thời gian chạy hết một vòng hồ của hai bạn là 9 phút 38 giây. Biết thời gian Tú chạy một vòng hồ ít hơn Nam 30 giây. Tìm thời gian chạy một vòng hồ của mỗi bạn? . 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Trong số 10 865 492, giá trị của chữ số 6 là: A. 6 000 000 B. 600 000 C. 60 000 D. 6 000 Phương pháp Xác định hàng của chữ số 6 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số đó. Lời giải Trong số 10 865 492 chữ số 6 là thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000. Chọn C Câu 2. Làm tròn số 3 154 587 đến hàng trăm nghìn ta được: A. 3 154 000 B. 3 200 000 C. 3 100 000 D. 3 150 000 Phương pháp Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Lời giải Làm tròn số 3 154 587 đến hàng trăm nghìn ta được 3 200 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 5, làm tròn lên). Chọn B Câu 3. Năm 1400, Hồ Quý Ly lên ngôi vua, lập ra triều đại nhà Hồ. Năm đó thuộc thế kỉ: A. XIV B. XV C. XVI D. XVII Phương pháp Từ năm 1301 đến năm 1400 là thế kỉ XIV Lời giải Năm 1400 thuộc thế kỉ XIV. Chọn A Câu 4. Cho dãy số 9 113, 9 115, 9 117, . Số thứ năm của dãy số đã cho là: A. 9 118 B. 9 119 C. 9 121 D. 9 123 Phương pháp Tìm quy luật dãy số để xác định số thứ năm Lời giải Dãy số đã cho là dãy các số lẻ Vậy số thứ năm là: 9 121 Chọn C 3
  4. Câu 5. Trong các số đo dưới đây, số đo lớn nhất là: A. 3m2 18 dm2 B. 300dm2 18 cm2 C. 3m2 170 cm2 D. 30 700 cm2 Phương pháp Đổi các số đo về cùng một đơn vị rồi so sánh. Lời giải Đổi: 3m2 18 dm2 = 3m2 1800 cm2 30 700 cm2 = 3m2 700 cm2 Vậy số đo lớn nhất là 3m2 18 dm2 Chọn A Câu 6. Năm nay, bác An thu hoạch được 5 tấn 8 yến vải thiều. Bác dùng một nửa số vải thiều đó để sấy khô. Cứ 5 kg vải tươi cho ra thành phẩm là 1 kg vảy sấy khô. Khối lượng vải sấy khô bác An thu được là: A. 1 016 kg B. 580 kg C. 502 kg D. 508 kg Phương pháp - Đổi 5 tấn 8 yến sang đơn vị kg - Tìm số kg vải dùng để sấy khô - Số kg vải sấy khô = Số kg vải dùng để sấy khô : 5 Lời giải Đổi: 5 tấn 8 yến = 5 080 kg Số kg vải dùng để sấy khô là: 5 080 : 2 = 2 540 (kg) Khối lượng vải sấy khô bác An thu được là: 2 540 : 5 = 508 (kg) Chọn D II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 137 435 + 245 356 876 542 – 23 567 8 152 x 3 45 308 : 5 Phương pháp - Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải 4
  5. 4 53 0 8 5 137 435 876542 8152 03 0 9061 245356 23567 3 08 382791 852975 24 456 3 Câu 2. Điền dấu >, 7 phút 15 giây 1m2 5cm2 > 1 005 cm2 Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S: Đoạn thẳng EG song song với đoạn thẳng HK. . Đoạn thẳng DC vuông góc với đoạn thẳng DE. Ba đoạn thẳng EG, BC và HK song song với nhau. Đoạn thẳng BC vuông góc với đoạn thẳng CD. Phương pháp - Sử dụng ê ke để kiểm tra các cặp đoạn thẳng vuông góc - Hai đoạn thẳng song song thì không có điểm chung Lời giải Đoạn thẳng EG song song với đoạn thẳng HK. Đ Đoạn thẳng DC vuông góc với đoạn thẳng DE. S Ba đoạn thẳng EG, BC và HK song song với nhau. Đ Đoạn thẳng BC vuông góc với đoạn thẳng CD. S Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện. a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458 5
  6. b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11 Phương pháp Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn trăm, tròn nghìn. Lời giải a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458 = (1 542 + 1 458) + (2 816 + 5 184) = 3 000 + 8 000 = 11 000 b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11 = (913 – 13) + (6 742 – 742) + (1 089 + 11) = 900 + 6 000 + 1 100 = 8 000 Câu 5. Tú và Nam cùng nhau chạy bộ xung quanh một cái hồ. Thời gian chạy hết một vòng hồ của hai bạn là 9 phút 38 giây. Biết thời gian Tú chạy một vòng hồ ít hơn Nam 30 giây. Tìm thời gian chạy một vòng hồ của mỗi bạn? Phương pháp - Đổi 9 phút 38 giây sang đơn vị giây - Thời gian Tú chạy = (tổng – hiệu) : 2 - Thời gian Nam chạy = Thời gian cả 2 bạn chạy – thời gian Tú chạy Lời giải Đổi: 9 phút 38 giây = 578 giây Thời gian Tú chạy một vòng hồ là: (578 – 30) : 2 = 274 (giây) Thời gian Nam chạy một vòng hồ là: 274 + 30 = 304 (giây) Đáp số: Tú: 274 giây Nam: 304 giây 6