Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 4 (Có đáp án)
Câu 1. Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng:
A. Hàng trăm triệu B. Hàng trăm nghìn
C. Hàng chục triệu D. Hàng trăm
Câu 2. Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được:
A. 18 770 000 B. 18 800 000 C. 19 000 000 D. 19 800 000
Câu 3. Năm 1010, Lý Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư về thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long. Năm đó thuộc thế kỉ:
A. IX B. XX C. XI D. X
Câu 4. Hình vẽ bên có:
A. 2 cặp cạnh song song, 2 góc vuông
B. 1 cặp cạnh song song, 3 góc vuông
C. 2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông
D. 2 cặp cạnh song song, 4 góc vuông
Câu 5. Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 20 dm. Nếu giảm chiều dài đi 4 dm thì được chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:
A. 160 dm2 B. 80 dm2 C. 86 dm2 D. 96 dm2
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_toan_lop_4_sach_ket_noi_tri_thuc_vo.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 4 (Có đáp án)
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 4 Lớp: Môn: Toán – Lớp 4 Bộ sách: Kết nối tri thức Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng: A. Hàng trăm triệu B. Hàng trăm nghìn C. Hàng chục triệu D. Hàng trăm Câu 2. Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được: A. 18 770 000 B. 18 800 000 C. 19 000 000 D. 19 800 000 Câu 3. Năm 1010, Lý Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư về thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long. Năm đó thuộc thế kỉ: A. IX B. XX C. XI D. X Câu 4. Hình vẽ bên có: A. 2 cặp cạnh song song, 2 góc vuông B. 1 cặp cạnh song song, 3 góc vuông C. 2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông D. 2 cặp cạnh song song, 4 góc vuông Câu 5. Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 20 dm. Nếu giảm chiều dài đi 4 dm thì được chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là: A. 160 dm2 B. 80 dm2 C. 86 dm2 D. 96 dm2 Câu 6. Vụ mùa vừa qua, chú Minh thu hoạch được 23 tạ thóc. Chú đã bán đi 18 tạ thóc. Số thóc còn lại, chú mang đi xay xát để lấy gạo ăn. Cứ 1 yến thóc xay xát được 6 kg. Vậy sau khi xay xát, chú Minh thu được số ki-lô-gam gạo là: A. 30 kg B. 128 kg C. 180 kg D. 300 kg II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 61 387 + 25 806 792 982 – 456 705 23 512 x 5 11 236 : 4 1
- . . . Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 6 thế kỉ 15 năm = . năm b) 18 tấn 250 kg = kg c) 7 phút 25 giây = giây d) 9m2 36 cm2 = cm2 Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện. a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742 b) 3 855 + (2 683 + 1 145) + 2 317 Câu 4. Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc? Câu 5. Mảnh vườn trồng hoa hình chữ nhật có chiều dài 13 m, chiều rộng 5 m. Mảnh vườn trồng rau hình vuông có chu vi bằng chu vi của mảnh vườn trồng hoa. Tính diện tích của mảnh vườn trồng rau. 2
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng: A. Hàng trăm triệu B. Hàng trăm nghìn C. Hàng chục triệu D. Hàng trăm Phương pháp Xác định hàng của chữ số 4 trong số đã cho. Lời giải Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng trăm triệu. Chọn A Câu 2. Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được: A. 18 770 000 B. 18 800 000 C. 19 000 000 D. 19 800 000 Phương pháp Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Lời giải Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được số 18 800 000. Chọn B Câu 3. Năm 1010, Lý Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư về thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long. Năm đó thuộc thế kỉ: A. IX B. XX C. XI D. X Phương pháp Từ năm 1001 đến năm 1100 là thế kỉ XI. Lời giải Năm 1010 thuộc thế kỉ XI. Chọn C Câu 4. Hình vẽ bên có: A. 2 cặp cạnh song song, 2 góc vuông B. 1 cặp cạnh song song, 3 góc vuông 3
- C. 2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông D. 2 cặp cạnh song song, 4 góc vuông Phương pháp Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp. Lời giải Hình vẽ bên có: 2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông Chọn C Câu 5. Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 20 dm. Nếu giảm chiều dài đi 4 dm thì được chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là: A. 160 dm2 B. 80 dm2 C. 86 dm2 D. 96 dm2 Phương pháp Chiều dài = (tổng + hiệu) : 2 Chiều rộng = nửa chu vi – chiều dài Diện tích = chiều dài x chiều rộng Lời giải Chiều dài của hình chữ nhật là: (20 + 4) : 2 = 12 (dm) Chiều rộng là: 12 – 4 = 8 (dm) Diện tích hình chữ nhật đó là: 12 x 8 = 96 (dm2) Chọn D Câu 6. Vụ mùa vừa qua, chú Minh thu hoạch được 23 tạ thóc. Chú đã bán đi 18 tạ thóc. Số thóc còn lại, chú mang đi xay xát để lấy gạo ăn. Cứ 1 yến thóc xay xát được 6 kg. Vậy sau khi xay xát, chú Minh thu được số ki-lô-gam gạo là: A. 30 kg B. 128 kg C. 180 kg D. 300 kg Phương pháp - Tìm số tạ thóc còn lại sau khi bán - Đổi tạ sang đơn vị yến - Tìm số kg gạo thu được sau khi xay xát Lời giải Số tạ thóc chú Minh còn lại là: 23 – 18 = 5 (tạ) Đổi: 5 tạ = 50 yến 4
- Sau khi xay xát, chú Minh thu được số ki-lô-gam gạo là: 6 x 50 = 300 (kg) Đáp số: 300 kg gạo Chọn D II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 61 387 + 25 806 792 982 – 456 705 23 512 x 5 11 236 : 4 Phương pháp - Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải 11236 4 61387 792982 23512 32 2809 25806 456705 5 036 87193 336277 117560 0 Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 6 thế kỉ 15 năm = . năm b) 18 tấn 250 kg = kg c) 7 phút 25 giây = giây d) 9m2 36 cm2 = cm2 Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 thế kỉ = 100 năm ; 1 tấn = 1 000 kg 1 phút = 60 giây ; 1 m2 = 10 000 cm2 Lời giải a) 6 thế kỉ 15 năm = 615 năm b) 18 tấn 250 kg = 18 250 kg c) 7 phút 25 giây = 445 giây d) 9m2 36 cm2 = 90 036 cm2 Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện. a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742 b) 3855 + (2 683 + 1 145) + 2 317 5
- Phương pháp Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn với nhau. Lời giải a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742 = (2023 – 23) + (13 258 + 742) = 2 000 + 14 000 = 16 000 b) 3 855 + (2 683 + 1 145) + 2 317 = (3 855 + 1 145) + (2 683 + 2 317) = 5 000 + 5 000 = 10 000 Câu 4. Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc? Phương pháp - Đổi 5 tấn 2 tạ và 8 tạ sang đơn vị kg - Số kg thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất = (tổng + hiệu) : 2 - Số kg thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai = tổng - Số kg thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất Lời giải Đổi 5 tấn 2 tạ = 5 200 kg; 8 tạ = 800 kg Số ki-lô-gam thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất là: (5 200 + 800) : 2 = 3 000 (kg) Số ki-lô-gam thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là: 3 000 – 800 = 2 200 (kg) Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất: 3 000 kg Thửa ruộng thứ hai: 2 200 kg Câu 5. Mảnh vườn trồng hoa hình chữ nhật có chiều dài 13 m, chiều rộng 5 m. Mảnh vườn trồng rau hình vuông có chu vi bằng chu vi của mảnh vườn trồng hoa. Tính diện tích của mảnh vườn trồng rau. Phương pháp - Tìm chu vi mảnh vườn hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 - Tìm độ dài cạnh mảnh vườn hình vuông = Chu vi : 4 - Tìm diện tích mảnh vườn hình vuông = cạnh x cạnh Lời giải Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 6
- (13 + 5) x 2 = 36 (m) Độ dài cạnh của mảnh vườn trồng rau hình vuông là: 36 : 4 = 9 (m) Diện tích của mảnh vườn trồng rau là: 9 x 9 = 81 (m2) Đáp số: 81 m2 7