Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Đề 3

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Tích 178 791 × 21 được làm tròn đến hàng chục nghìn có kết quả là:

A. 3 400 000 B. 3 750 000 C. 340 000 D. 360 000

Câu 2. Chữ số thích hợp điền vào ô trống để: chia hết cho 9 là:

A. 3 B. 2 C. 6 D. 9

Câu 3. Xô nước nào dưới đây đựng nhiều nước nhất?

A. B. C. D.

Câu 4. Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B hết 5 giờ. Trong 2 giờ đầu, mỗi giờ ô tô đi được 60 km và trong 3 giờ sau, mỗi giờ ô tô đi được 50 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km?

A. 54 B. 55 C. 56 D. 110

docx 4 trang Mạnh Đạt 07/06/2024 680
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Đề 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2023_2024_de_3.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2023-2024 - Đề 3

  1. ĐỀ 4 I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm) Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Tích 178 791 × 21 được làm tròn đến hàng chục nghìn có kết quả là: A. 3 400 000B. 3 750 000C. 340 000D. 360 000 Câu 2. Chữ số thích hợp điền vào ô trống để: 32371chia hết cho 9 là: A. 3B. 2C. 6D. 9 Câu 3. Xô nước nào dưới đây đựng nhiều nước nhất? A. B. C. D. Câu 4. Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B hết 5 giờ. Trong 2 giờ đầu, mỗi giờ ô tô đi được 60 km và trong 3 giờ sau, mỗi giờ ô tô đi được 50 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km? A. 54B. 55 C. 56D. 110 Câu 5. Để muối 4 kg dưa cải mẹ cần dùng 16 thìa đường, mỗi thìa có khoảng 5 gam. Vậy nếu muốn làm 6 kg dưa cải muối, mẹ cần khối lượng đường là: A. 24 gB. 4 gC. 20 gD. 120 g Câu 6. Một tấm bìa hình vuông có cạnh là 8 cm. Người ta cắt thành 4 hình tam giác bằng nhau rồi ghép thành hình con cá. Hỏi diện tích hình con cá là bao nhiêu? A. 64 cm2 B. 32 m2 C. 64m2 D. 32 cm2 II. Phần tự luận. (7 điểm) Bài 1. Đặt tính rồi tính (2 điểm)
  2. 639 528 + 238 728 278 639 – 173 179 248 729 × 27 132 784 : 19 Bài 2. Tính (1 điểm) 13 4 10 8 5 : 2 15 3 30 3 6 = = = = = = Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện (1 điểm) 35 × 18 – 9 × 70 + 100 1 6 2 7 = 2 7 3 8 = = = = = Bài 4. Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số quyển vở của cửa hàng sách được bán trong tuần (cửa hàng nghỉ bán thứ bảy và chủ nhật). (1 điểm) Thứ Số vở Thứ hai
  3. Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Biết = 10 quyển vở a) Số quyển vở mà cửa hàng bán được trong tuần là quyển. b) Ngày thứ cửa hàng bán được nhiều vở nhất. c) Số vở bán được của thứ sáu tổng số vở bán được trong tuần. Bài 5. Thu và Hạnh cùng vào một cửa hàng văn phòng phẩm. Thu mua 9 chiếc bút hết 72 000 đồng. Hạnh cũng mua một số chiếc bút giống như của Thu. Số tiền Hạnh phải 2 trả người bán hàng bằng số tiền Hiền trả. Hỏi Hạnh đã mua bao nhiêu chiếc bút? 3 (1,5 điểm) Bài giải Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất (0.5 điểm) 1 1 1 1 1 2 6 12 20 90