Đề kiểm tra học kì 2 Toán Lớp 4 - Đề 5 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Câu 3. 5dm2 6cm2 = ………… cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 
A.  56                                         B.  506 
C.  560                                       D.  5600 
Câu 4. Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 40dm và 2m. Diện tích của hình thoi đó 
là: 
A. 800dm2                                  B. 80dm2 
C. 800dm                                   D. 400dm2 
Câu 5. Số trung bình cộng của: 36, 38 và 40 là: 
A. 35                                           B.  36 
C.  38                                          D. 39
pdf 7 trang Trà Giang 12/04/2023 4640
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 Toán Lớp 4 - Đề 5 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_2_toan_lop_4_de_5_co_huong_dan_giai_chi_t.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 2 Toán Lớp 4 - Đề 5 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – ĐỀ 5 Lớp: Môn: Toán – Lớp 4 Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị cho 9000? A. 29 687 B. 93 574 C. 80 296 D. 17 932 5 10 Câu 2. Tích của và là : 9 3 15 50 A. B. 90 27 50 90 C. D. 9 15 Câu 3. 5dm2 6cm2 = cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 56 B. 506 C. 560 D. 5600 Câu 4. Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 40dm và 2m. Diện tích của hình thoi đó là: A. 800dm2 B. 80dm2 C. 800dm D. 400dm2 Câu 5. Số trung bình cộng của: 36, 38 và 40 là: A. 35 B. 36 C. 38 D. 39 Câu 6. Mẹ hơn con 28 tuổi. Tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người. A. Mẹ: 37 tuổi ; con : 9 tuổi B. Mẹ: 30 tuổi ; con : 6 tuổi C. Mẹ: 40 tuổi ; con : 8 tuổi D. Mẹ: 35 tuổi ; con : 7 tuổi II. TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1. (2 điểm) Tính 93 73 a) + b) − 10 8 45 49 47 c) d) : 35 5 10 1
  2. Bài 2. (1 điểm) Tìm y: 52 22 a) =y b) + =y + 1 73 93 3 Bài 3 (3 điểm): Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 175m, chiều rộng bằng chiều dài. 4 a) Tính diện tích thửa ruộng đó. b) Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc? Bài 4 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện a) 486 × 45 + 486 × 55 191946464637 b) 232374747419 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Phương pháp: Chữ số 9 biểu thị cho 9000 thì phải thuộc hàng nghìn, ta tìm số có chữ số 9 thuộc hàng nghìn. Cách giải: Trong các số đã cho, có chữ số 9 biểu thị cho 9000 là 29 687. Chọn A. Câu 2. Phương pháp: 5 10 5 10 Muốn tìm tích của hai phân số và ta thực hiện phép nhân hai phân số và 9 3 9 3 Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Cách giải: 51051050 == 939327 Chọn B. Câu 3. Phương pháp: Áp dụng kiến thức: 1dm2 = 100cm2 Cách giải: Ta có 1dm2 = 100cm2 nên 5dm2 = 500cm2 Do đó 5dm2 6cm2 = 5dm2 + 6cm2 = 500cm2 + 6cm2 = 506cm2 Chọn B. Câu 4. Phương pháp: Đổi các số đo về cùng đơn vị đo là đề-xi-mét. Tính diện tích hình thoi ta lấy tích độ dài hai đường chéo chia cho 2. Cách giải: Đổi: 2m = 20dm Diện tích của hình thoi đó là 40 × 20 : 2 = 400 (dm2) Đáp số: 400dm2. Chọn D. 3
  4. Câu 5. Phương pháp: Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 36, 38 và 40 ta lấy tổng của ba số chia cho 3. Cách giải: Số trung bình cộng của: 36, 38 và 40 là: (36 + 38 + 40) : 3 = 38 Chọn C. Câu 6. Phương pháp: 1. Vẽ sơ đồ: Coi tuổi con gồm 1 phần thì tuổi mẹ gồm 5 phần như thế. 2. Tìm hiệu số phần bằng nhau. 3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau. 4. Tìm tuổi con (lấy giá trị 1 phần nhân với 1) 5. Tìm tuổi mẹ (lấy tuổi con cộng với 28 tuổi) Lưu ý: Bước 3 và bước 4 có thể giải gộp thanh 1 bước. Cách giải: Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là 5 – 1 = 4 (phần) Giá trị của một phần là 28 : 4 = 7 (tuổi) Tuổi con là : 7 × 1 = 7 (tuổi) Tuổi mẹ là 7 + 28 = 35 (tuổi) Đáp số: Tuổi con: 7 tuổi; Tuổi mẹ: 35 tuổi. Chọn D. 4
  5. II. TỰ LUẬN Bài 1. Phương pháp: - Muốn cộng hoặc trừ hai phân số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đó. - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Cách giải: Bài 2. Phương pháp: Áp dụng các quy tắc: - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Cách giải: 52 a) =y 73 25 y = : 37 14 y = 15 22 b) +=+y 1 93 25 +=y 93 52 y =− 39 13 y = 9 5
  6. Bài 3. Phương pháp: - Vẽ sơ đồ và tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Tính diện tích thửa ruộng ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng. - Tính số thóc thu được ta lấy diện tích thửa ruộng chia cho 100 rồi nhân với 50. Cách giải: a) Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Chiều rộng thửa ruộng đó là: 175 : 7 × 3 = 75 (m) Chiều dài thửa ruộng đó là: 25 × 4 = 100 (m) Diện tích thửa ruộng đó là: 100 × 75 = 7500 (m2) b) Trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: 7500 : 100 × 75 = 3750 (kg) Đáp số: a) 7500m2 b) 3750kg. Bài 4. Phương pháp: a) Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c) b) Để nhân các phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Sau đó phân tích tử số và mẫu số thành tích của các thừa số rồi rút gọn các thừa số giống nhau cho nhau. Cách giải: a) 486 × 45 + 486 × 55 = 486 × (45 + 55) = 486 × 100 = 48600 6
  7. 191946464637 b) 232374747419 19 46 37 = 23 74 19 19 47 37 = 23 74 19 19 23 2 37 = = 1 23 37 2 19 7