Đề ôn tập giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Cánh diều - Đề số 1

Câu 1: Giá trị của chữ số 6 trong số 641 781 là:
A. 6 000 B. 60 000 C. 600 000 D. 6 000 000
Câu 2: Số “Một trăm mười hai triệu không trăm năm mươi sáu nghìn một trăm chín mươi” đọc là:
A. 112 065 190 B. 112 056 190 C. 112 560 190 D. 121 056 190
Câu 3: Trong các số sau: 412 854, 353 142, 471 213, 426 458. Số nào là số lớn nhất?
A. 412 854 B. 353 142 C. 471 213 D. 426 458
Câu 4: Cửa hành bán 5 quyển vở giá 40 000 đồng. Hỏi Hồng muốn mua 7 quyển vở như thế thì phải trả bao nhiêu tiền?
A. 50 000 đồng B. 45 000 đồng C. 70 000 đồng D. 56 000 đồng
Câu 5: Số 561 481 làm tròn đến hàng trăm nghìn, ta được số:
A. 600 000 B. 560 000 C. 500 000 D. 550 000
Câu 6: Có 3 can đựng nước, can thứ nhất đựng 8 lít nước, can thứ hai đường 7 lít nước, can thứ ba đựng 6 lít nước. Hỏi trung bình mỗi can đựng bao nhiêu lít nước?
A. 8 lít B. 7 lít C. 6 lít D. 5 lít
doc 2 trang Mạnh Đạt 22/01/2024 2060
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Cánh diều - Đề số 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_4_sach_canh_dieu_de_so.doc

Nội dung text: Đề ôn tập giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Cánh diều - Đề số 1

  1. Đề ôn tập giữa học kì 1 Toán lớp 4 cánh diều Đề số 1 I. Trắc nghiệm Câu 1: Giá trị của chữ số 6 trong số 641 781 là: A. 6 000 B. 60 000 C. 600 000 D. 6 000 000 Câu 2: Số “Một trăm mười hai triệu không trăm năm mươi sáu nghìn một trăm chín mươi” đọc là: A. 112 065 190 B. 112 056 190 C. 112 560 190 D. 121 056 190 Câu 3: Trong các số sau: 412 854, 353 142, 471 213, 426 458. Số nào là số lớn nhất? A. 412 854 B. 353 142 C. 471 213 D. 426 458 Câu 4: Cửa hành bán 5 quyển vở giá 40 000 đồng. Hỏi Hồng muốn mua 7 quyển vở như thế thì phải trả bao nhiêu tiền? A. 50 000 đồng B. 45 000 đồng C. 70 000 đồng D. 56 000 đồng Câu 5: Số 561 481 làm tròn đến hàng trăm nghìn, ta được số: A. 600 000 B. 560 000 C. 500 000 D. 550 000 Câu 6: Có 3 can đựng nước, can thứ nhất đựng 8 lít nước, can thứ hai đường 7 lít nước, can thứ ba đựng 6 lít nước. Hỏi trung bình mỗi can đựng bao nhiêu lít nước? A. 8 lít B. 7 lít C. 6 lít D. 5 lít Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Hình bên có: góc nhọn góc tù góc bẹt Câu 8: Vẽ:
  2. - Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với DC - Vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với DC II. Tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính 856 142 + 136 741 574 136 – 245 745 45 174 x 2 65 409 : 3