Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán Lớp 4 - Đề số 1 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Câu 3 (ID:454068) Trong các số đo dưới đây, số đo bằng 80km 2 là: 
A. 80 000 m 2 B. 800 000 dm 2 C. 80 000 000 m 2 D. 8 000 m 2 

Câu 6 (ID:454073) Cho hình thoi (như hình bên). Diện tích của hình thoi đó là:......... cm2 

 A.12 B. 48 C. 24 D. 32 

Câu 7 (ID:454084) Từ 10 đến 100 có tất cả bao nhiêu số chia hết cho 3 ? ....... 
A. 29 B. 30 C. 91 D. 90 

 

pdf 7 trang Trà Giang 17/04/2023 2540
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán Lớp 4 - Đề số 1 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_on_tap_giua_hoc_ki_2_toan_lop_4_de_so_1_co_huong_dan_giai.pdf

Nội dung text: Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán Lớp 4 - Đề số 1 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II – ĐỀ SỐ 1 MÔN TOÁN: LỚP 4 MỤCGI TIÊU: + Đề thi nhằm kiểm tra đánh giá tổng quan kiến thức chương trình toán 4 học sinh cần đạt. + Giúp học sinh củng cố, ôn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa học kì II. + Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, với những kiến thức trọng tâm trong học kì II chắc chắn sẽ là tài liệu tốt để các em học sinh ôn luyện. Chúc các em thi tốt! I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Câu 1 (ID:454066) Trong các số: 306 ; 810 ; 7259 ; 425 số chia hết cho cả 5 và 9 là: A. 306 B. 810 C. 7259 D. 425 10 25 30 10 5 Câu 2 (ID:454067) Trong các phân số ; ; ; , phân số bằng là: 24 40 45 13 8 10 25 30 10 A. B. C. D. 24 40 45 13 Câu 3 (ID:454068) Trong các số đo dưới đây, số đo bằng 80km 2 là: A. 80 000 m 2 B. 800 000 dm 2 C. 80 000 000 m 2 D. 8 000 m 2 Câu 4 (ID:454069) Khoảng thời gian nào dài nhất? 1 3 A. 300 giây B. giờ C. 10 phút D. giờ 5 20 2 Câu 5 (ID:454070) Hình nào có số ô vuông đã tô đậm? 3 A. B. C. D. Câu 6 (ID:454073) Cho hình thoi (như hình bên). Diện tích của hình thoi đó là: cm2 A.12 B. 48 C. 24 D. 32 Câu 7 (ID:454084) Từ 10 đến 100 có tất cả bao nhiêu số chia hết cho 3 ? A. 29 B. 30 C. 91 D. 90 1
  2. 4 5 4 1 Câu 8 (ID:454075) Tính bằng cách thuận tiện: + 9 6 9 6 5 1 4 20 A. B. C. D. 6 6 9 54 II. TỰ LUẬN Học sinh trình bày bài giải đầy đủ Câu 9 (ID:454076) Tính: 43 35 a) += b) −= 25 5 28 421 63 c) + = d) : = 332 1122 3 Câu 10 (ID:454081) Mảnh đất hình bình hành có độ dài cạnh đáy là 25m, chiều cao bằng cạnh đáy. 5 Tính diện tích mảnh đất? ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ 17 3 3 1 3 Câu 11 (ID:454082) Tính bằng cách thuận tiện nhất: + + . 2 5 5 2 5 ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ HẾT 2
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. B 2. B 3. C 4. B 5. D 6. C 7. B 8. C Câu 1 (NB): Phương pháp: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5 và dấu hiệu chia hết cho 9. + Các số có tận cùng bằng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Cách giải: Trong các số đã cho, số chia hết cho 5 là: 810 và 425 Trong đó 810 có tổng các chữ số bằng 8+ 1 + 0 = 9 nên nó chia hết cho 9. Còn 425 có tổng các chữ số bằng 4 2+ 5 + 1 = 1 không chia hết cho 9 nên nó không chia hết cho 9. Vậy số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9 là 810. Chọn B. Câu 2 (NB): 5 Phương pháp: Lần lượt nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 1; 2; 3; 4; 5 ta tìm được phân số 8 5 bằng phân số trong các phân số đã cho. 8 Cách giải: 5 5 Lần lượt nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 1; 2; 3; 4; 5 ta tìm được phân số bằng phân số 8 8 trong các phân số đã cho. Ta có: 5 5 2 10 == 8 8 2 16 5 5 3 15 == 8 8 3 24 5 5 4 20 == 8 8 4 24 5 5 5 25 == 8 8 5 40 5 25 Vậy phân số bằng phân số trong các phân số đã cho là: 8 40 Chọn B. 3
  4. Chú ý: Cách khác: Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản, phân số nào có phân số tối giản 5 5 là thì phân số đó bằng phân số . 8 8 Câu 3 (TH): Phương pháp: Chú ý: 1km1000000m22= . Như vậy 80km80000000km22= . Cách giải: 1km1000000m22= . Như vậy 80km80000000km22= . Chọn C. Câu 4 (TH): Phương pháp: Đổi các khoảng thời gian về cùng một đơn vị đo rồi chọn khoảng thời gian dài nhất. Cách giải: 300 5 1 5 300 giây = phút = 5 phút = giờ = giờ = giờ 60 60 12 60 1 12 giờ = = giờ 5 60 10 10 phút = giờ 60 3 9 giờ = giờ. 20 60 591012 Ta có: . 60606060 12 1 Như vậy giờ lớn nhất hay giờ là khoảng thời gian dài nhất. 60 5 Chọn B. Câu 5 (TH): 2 Phương pháp: Chọn hình có phần hình vuông tô đậm tương ứng với phân số . 3 Cách giải: Phân số chỉ phần đã tô đậm trong các hình như sau: 3 2 1 2 A. B. C. D. 5 5 3 3 Chọn D. Câu 6 (VD): Phương pháp: Muốn tính diện tích hình thoi ta tính tích độ dài hai đường chéo rồi chia cho 2. 4
  5. Cách giải: Độ dài đường chéo lớn của hình thoi là: 4 2 = 8 c m ( ) Độ dài đường chéo bé của hình thoi là: 3 2 = 6 c m ( ) Diện tích hình thoi là: 86 = 2 4 c( m 2 ) 2 Đáp số: 2 4c m 2 . Chọn C. Câu 7 (VD): Phương pháp: Từ 10 đến 100 có các số chia hết cho 3 là: 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30; ; 96; 99 Các số này lập thành dãy số cách đều 3 đơn vị, số hạng đầu là 12, số hạng cuối là 99 Số số hạng của dãy này chính là số các số chia hết cho 3 từ 10 đến 100. Cách giải: Từ 10 đến 100 có các số chia hết cho 3 là: 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30; ; 96; 99 Các số này lập thành dãy số cách đều 3 đơn vị, số hạng đầu là 12, số hạng cuối là 99 Số số hạng của dãy là: (99− 12) :3 + 1 = 30 (số hạng) Vậy từ 10 đến 100 có tất cả 30 số chia hết cho 3. Chọn B. Câu 8 (VD): 4 45 41 Phương pháp: Nhận thấy là thừa số chung của hai tích và , từ đó ta đặt thừa số chung 9 96 96 ra ngoài, nhân với tổng. Công thức: a b + a c = a ( b + c) Cách giải: 4 5 4 1 4 5 1 4 6 4 Ta có: + = + = = . 9 6 9 6 9 6 6 9 6 9 Chọn C. 5
  6. II. TỰ LUẬN Câu 9 (TH): Phương pháp: 3 a) Đưa phân số thành phân số có mẫu số là 25, rồi thực hiện cộng hai phân số cùng mẫu số. 5 3 b) Viết phân số thành phân số có mẫu số bằng 8, rồi thực hiện trừ hai phân số có cùng mẫu số. 2 c) Thực hiện nhân hai phân số trước, sau đó thực hiện phép cộng sau. d) Khi chia hai phân số ta nhân phân số thứ nhất với phân số thứ hai đảo ngược. Cách giải: 4341519 351251257 − a) +=+= b) −=−== 255252525 288888 421415 636226212 c) + =+= d) :4= === 332333 1122113133 Câu 10 (VD): Phương pháp: Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy đáy nhân với chiều cao với cùng đơn vị đo. Cách giải: Chiều cao mảnh đất hình bình hành là: 3 =2515m( ) 5 Diện tích mảnh đất hình bình hành là: 2515375m = ( 2 ) Đáp số: 3 7 5m .2 Câu 11 (VD): 3 Phương pháp: Quan sát kĩ đề bài ta thấy có thừa số chung, ta nhóm thừa số chung đó ra. 5 Áp dụng công thức: a b + a c + a d = ab +( c + d ) Cách giải: 173313 Ta có: + + 25525 6
  7. 173313 = + + 1 25525 3171 = ++ 1 522 3 = 10 5 = 6 Đáp số: 6. HẾT 7