Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán Lớp 4 - Đề số 3 (Có hướng dẫn giải chi tiết)
Câu 5: (ID:454232) 6 yến 2 kg = ? kg
A. 62 kg B. 602 kg C. 620 kg D. 6200 kg
Câu 6: (ID:454233) 85 dm2 =? cm2
A.850 cm2 B.8500 cm2 C. 5800 cm2 D. 5080 cm2
Câu 7: (ID:454234) Diện tích khu vườn hình bình hành có độ dài đáy 34m, chiều cao 12m là:
A. 46m2 B. 520 m2 C. 408 m2 D. 480 m2
A. 62 kg B. 602 kg C. 620 kg D. 6200 kg
Câu 6: (ID:454233) 85 dm2 =? cm2
A.850 cm2 B.8500 cm2 C. 5800 cm2 D. 5080 cm2
Câu 7: (ID:454234) Diện tích khu vườn hình bình hành có độ dài đáy 34m, chiều cao 12m là:
A. 46m2 B. 520 m2 C. 408 m2 D. 480 m2
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán Lớp 4 - Đề số 3 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_on_tap_giua_hoc_ki_2_toan_lop_4_de_so_3_co_huong_dan_giai.pdf
Nội dung text: Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán Lớp 4 - Đề số 3 (Có hướng dẫn giải chi tiết)
- ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II – ĐỀ SỐ 3 MÔN TOÁN: LỚP 4 MỤCGI TIÊU: + Đề thi nhằm kiểm tra đánh giá tổng quan kiến thức chương trình toán 4 học sinh cần đạt. + Giúp học sinh củng cố, ôn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa học kì II. + Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, với những kiến thức trọng tâm trong học kì II chắc chắn sẽ là tài liệu tốt để các em học sinh ôn luyện. Chúc các em thi tốt! I. TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án trước câu trả lời đúng. 3 Câu 1: (ID:454228) Phân số rút gọn bằng phân số nào? 12 1 1 1 1 A. B. C. D. 2 4 5 6 Câu 2: (ID:454229) Phân số tối giản là: 5 6 6 4 A. B. C. D. 7 4 9 12 Câu 3: (ID:454230) Phân số nào dưới đây lớn hơn 1. 5 3 2 8 A. B. C. D. 4 4 4 9 3 Câu 4: (ID:454231) Phân số bằng phân số nào dưới đây: 4 2 1 6 9 A. B. C. D. 5 2 8 8 Câu 5: (ID:454232) 6 yến 2 kg = ? kg A. 62 kg B. 602 kg C. 620 kg D. 6200 kg Câu 6: (ID:454233) 85 dm22 = ? cm A.850 cm2 B.8500 cm2 C. 5800 cm2 D. 5080 cm2 Câu 7: (ID:454234) Diện tích khu vườn hình bình hành có độ dài đáy 34m, chiều cao 12m là: A. 46m2 B. 520 m2 C. 408 m2 D. 480 m2 3 Câu 8: (ID:454235) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 90 m, chiều rộng bằng chiều dài. 5 Tính diện tích mảnh vườn đó. A. 4650m2 B. 4860m2 C. 4680m2 D. 4800m2 . 1
- II. TỰ LUẬN Câu 9: (ID:454239) Tính: 41 a) += . 53 2 b) :4= 3 137 c) −= 77 42 d) = . 95 35 Câu 10: (ID:454244) Tìm y , biết: y: = . 46 ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ 2425 Câu 11: (ID:454245) Tính bằng cách thuận tiện: + . 3939 ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ HẾT 2
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. B 2. A 3. A 4. C 5. A 6. B 7. C 8. B Câu 1 (NB): Phương pháp: Chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên ta được một phân số bằng phân số đã cho. 3 3:3 1 Cách giải: Ta có: == 12 12 :3 4 Chọn B. Câu 2 (NB): Phương pháp: Phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa. 5 Cách giải: Phân số tối giản là: vì đây là phân số không thể rút gọn được nữa. 7 Chọn A. Câu 3 (NB): Phương pháp: Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số. 5 Cách giải: Phân số lớn hơn 1 là: 4 Chọn A. Câu 4 (NB): Phương pháp: Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên ta được một phân số mới bằng phân số đã cho. 3 3 2 6 Cách giải: Ta có: ==. 4 4 2 8 Chọn C. Câu 5 (TH): Phương pháp: 1 yến = 10 kg Cách giải: 1 yến = 10 kg. Vậy 6 yến 2kg = 60 kg + 2kg = 62 kg. Chọn A. Câu 6 (TH): 3
- Phương pháp: 1 d m 122 0= 0c m . Hai đơn vị diện tích liền kề nhau, đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn. 1 Đơn vị bé bằng lần đơn vị lớn. 100 Cách giải: 1dm22= 100cm . Vậy 85dm8500cm22= Chọn B. Câu 7 (TH): Phương pháp: Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo). Cách giải: Diện tích khu vườn hình bình hành đó là: 3412408m = ( 2 ) Đáp số: 408m2 . Chọn C. Câu 8 (VD): Phương pháp: Tính chiều rộng sau đó tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó. Cách giải: Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 3 =90 54( m) 5 Diện tích mảnh đất là: 90 = 54 4860( m2 ) Đáp số: 4860m2 . Chọn B. II. TỰ LUẬN Câu 9 (TH): Phương pháp: a) Khi cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi cộng tử với tử, mẫu giữ nguyên. b) Khi chia một phân số cho một số tự nhiên, ta viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. Sau đó thực hiện chia hai phân số bình thường. 4
- c) Khi trừ hai phân số có cùng mẫu số ta trừ tử số với nhau, giữ nguyên mẫu. d) Khi nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số. Cách giải: 4112512517 + 2242121 a) + = +== b) : 4:== == 5315151515 33134126 1371376 − 4 2 8 c) −== d) = 7777 9 5 45 Câu 10 (TH): Phương pháp: y đóng vai trò làm số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia, rồi thực hiện nhân hai phân số. Chú ý: khi nhân hai phân số ta nhân tử số với nhau, nhân mẫu số với nhau, rồi rút gọn nếu có thể. Cách giải: Ta có: 35 y: = 46 53 y = 64 5 y = 8 5 Vậy y = 8 Câu 11 (VD): 2 Phương pháp: Đặt làm thừa số chung, ta được một số nhân với một tổng. Sau đó thực hiện tính 3 tổng trước rồi nhân với thừa số chung đó. Cách giải: 24 25 24 529 22 Ta có: + = += = = 1 39 39 39 939 33 HẾT 5