Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán Lớp 4 - Đề số 4 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Câu 1: (ID:454338) Trung bình cộng của các số: 231; 235 và 239 là : 
A. 231 B. 237 C. 235 D. 239 
Câu 2: (ID:454340) Trong các số 28; 57; 450; 250. Số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là: 
A. 28 B. 450 C. 57 D. 250 

Câu 6: (ID:454346) Hai lớp 4A và 4B thu gom được tất cả 350 ki-lô-gam giấy vụn. Lớp 4A thu gom 
được nhiều hơn lớp 4B là 30 ki-lô-gam giấy vụn. Hỏi lớp 4A thu gom được nhiêu ki-lô-gam giấy vụn? 
A. 225kg B. 235kg C. 160kg D. 190kg 
Câu 7: (ID:454347) Một hình bình hành có chiều cao 4dm và độ dài đáy 20cm. Diện tích hình bình 
hành đó là: 
A. 80cm2 B. 800cm2 C. 80dm2 D. 84 dm2 
Câu 8: (ID:454348) Một hình thoi có độ dài các đường chéo là 70dm và 5m. Diện tích hình thoi là:  
A. 320 dm2 B. 340 m2 C. 35m2 D. 1750dm2 

pdf 8 trang Trà Giang 17/04/2023 4260
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán Lớp 4 - Đề số 4 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_on_tap_giua_hoc_ki_2_toan_lop_4_de_so_4_co_huong_dan_giai.pdf

Nội dung text: Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán Lớp 4 - Đề số 4 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. ĐỀ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II – ĐỀ SỐ 4 MÔN TOÁN: LỚP 4 MỤCGI TIÊU: + Đề thi nhằm kiểm tra đánh giá tổng quan kiến thức chương trình toán 4 học sinh cần đạt. + Giúp học sinh củng cố, ôn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa học kì II. + Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, với những kiến thức trọng tâm trong học kì II chắc chắn sẽ là tài liệu tốt để các em học sinh ôn luyện. Chúc các em thi tốt! I. TRẮC NGHIỆM: Câu 1: (ID:454338) Trung bình cộng của các số: 231; 235 và 239 là : A. 231 B. 237 C. 235 D. 239 Câu 2: (ID:454340) Trong các số 28; 57; 450; 250. Số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là: A. 28 B. 450 C. 57 D. 250 Câu 3: (ID:454342) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 a) ngày = giờ b) 7000 tạ = tấn 3 1 c) 4 000 708 m222 = km  m d) thế kỉ = năm 5 15251514 Câu 4: (ID:454433) Biểu thức − có kết quả là: 19331933 20 30 20 5 A. B. C. D. 17 33 33 19 Câu 5: (ID:454344) Tìm X, biết: X + 275 = 35 11 A. X110= B. X 195= C. X =190 D. X= 150 Câu 6: (ID:454346) Hai lớp 4A và 4B thu gom được tất cả 350 ki-lô-gam giấy vụn. Lớp 4A thu gom được nhiều hơn lớp 4B là 30 ki-lô-gam giấy vụn. Hỏi lớp 4A thu gom được nhiêu ki-lô-gam giấy vụn? A. 225kg B. 235kg C. 160kg D. 190kg Câu 7: (ID:454347) Một hình bình hành có chiều cao 4dm và độ dài đáy 20cm. Diện tích hình bình hành đó là: A. 80cm2 B. 800cm2 C. 80dm2 D. 84 dm2 Câu 8: (ID:454348) Một hình thoi có độ dài các đường chéo là 70dm và 5m. Diện tích hình thoi là: A. 320 dm2 B. 340 m2 C. 35m2 D. 1750dm2 1
  2. II. TỰ LUẬN Câu 9: (ID:454349) Tính: 2 34 a) 21+= b) −= 3 5 15 75 39 c) = d) : = 1014 84 1 Câu 10: (ID:454350) Ông hơn cháu 64 tuổi. Biết tuổi cháu bằng tuổi ông. Tính tuổi ông và cháu? 5 ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ 4 Câu 11: (ID:454351) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng bằng chiều dài. 5 Trung bình cứ 1m 2 vườn đó người ta thu được 8 kg củ cải. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu được bao nhiêu tạ củ cải? ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ 2
  3. Câu 12: (ID:454352) Tính bằng cách thuận tiện nhất: (42486696+ + +) ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ HẾT 3
  4. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM 1. C 2. B 4. D 5. A 6. D 7. B 8. D Câu 1 (NB): Phương pháp: Muốn tính trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng của các số đó rồi chia cho số các số hạng. Cách giải: Trung bình cộng của các số đã cho là: (231235239:3235++= ) Đáp số: 235. Chọn C. Câu 2 (NB): Phương pháp: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9 để giải quyết bài toán này. Cách giải: Trong các số 28; 57; 450; 250. Số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là: 450. Chọn B. Câu 3 (TH): Phương pháp: Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian, khối lượng, diện tích cơ bản để đổi sang đơn vị đề bài yêu cầu. 1 a) 1 ngày có 24 giờ, từ đó tính được ngày có bao nhiêu giờ. 3 b) 1 tấn = 10 tạ, từ đó có thể tính được 7000 tạ bằng bao nhiêu tấn. c) 1km22= 1000000m . Từ đó có thể điền số dễ dàng vào chỗ chấm. 1 d) 1 thế kỉ = 100 năm. Từ đó dễ tính được thế kỉ là bao nhiêu năm. 5 Cách giải: 1 a) 1 ngày có 24 giờ. Vậy ngày = 8 giờ. 3 b) 10 tạ = 1 tấn. Vậy 7000 tạ = 700 tấn. c) 1km22= 1000000m . Vậy 4 000 708 m2 = 4 km 2 708 m 2 . 1 d) 1 thế kỉ = 100 năm. Vậy thế kỉ = 20 năm. 5 4
  5. Câu 4 (TH): Phương pháp: Thực hiện nhóm thừa số chung, ta được một phân số nhân với một hiệu hai phân số. Cách giải: 15251514152514 Ta có: − = − 19331933193333 1511 = 1933 151 = 193 5 = 19 Chọn D. Câu 5 (TH): Phương pháp: Tính tích ở vế phải, sau đó thực hiện tìm số hạng chưa biết X, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Cách giải: X += 275 35 11 X275385+= X385275=− X110 = Vậy X 1= 1 0 . Chọn A. Câu 6 (VD): Phương pháp: Biết tổng số giấy vụn cả hai lớp thu gom được, biết lớp 4A thu gom được nhiều hơn lớp 4B. Ta giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số để tìm số giấy vụn mỗi lớp thu gom được. Từ đó kết luận số ki-lô-gam giấy vụn mà lớp 4A thu gom được. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 Cách giải: Lớp 4A thu gom được số ki-lô-gam giấy vụn là: (350+= 30) : 2 190( kg) Đáp số: 190kg. Chọn D. 5
  6. Câu 7 (VD): Phương pháp: Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo). Cách giải: Đổi 4d m 4= 0c m Diện tích hình bình hành đó là: 2040800cm = ( 2 ) Đáp số: 8 0 0c m .2 Chọn B. Câu 8 (VD): Phương pháp: Diện tích hình thoi = đường chéo lớn đường chéo bé : 2 (cùng đơn vị đo). Đổi đơn vị đường chéo về cùng 1 đơn vị đo, rồi áp dụng công thức tính diện tích hình thoi để tính diện tích của hình thoi đó. Cách giải: Đổi 5 m 5= 0d m . Diện tích hình thoi đó là: 70 = 50: 2 1750( dm2 ) Đáp số: 1750dm2 . Chọn D. II. TỰ LUẬN Câu 9 (TH): Phương pháp: a) Khi cộng một số tự nhiên với một phân số ta viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1 rồi thực hiện cộng hai phân số khác mẫu số. b) Quy đồng mẫu số các phân số rồi thực hiện trừ hai phân số cùng mẫu số. c) Khi nhân hai phân số ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu. d) Khi chia hai phân số ta nhân phân số thứ nhất với phân số thứ hai đảo ngược. Cách giải: Ta có: 2 21 2 21 3 + 2 63 + 2 65 a) 21+ = + = = = 3 1 3 3 3 3 3 4 9 4 5 1 b) − = − = = 5 15 15 15 15 3 6
  7. 7575751 c) === 1014101425724 393434341 d) : = === 84898924336 Câu 10 (VD): 1 Phương pháp: Biết hiệu số tuổi của hai ông cháu là 64 tuổi, tỉ số tuổi cháu và tuổi ông là . 5 Ta giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó để tìm tuổi ông và tuổi cháu. Cách giải: Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 1−= 4 (phần) Tuổi cháu là: 64:4116 = (tuổi) Tuổi của ông là: 16580 = (tuổi) Đáp số: Tuổi cháu: 16 tuổi; Tuổi ông: 80 tuổi. Câu 11 (VD): Phương pháp: Đề bài đã cho biết chiều dài, ta tính được chiều rộng của mảnh vườn, sau đó tính diện tích mảnh vườn đó, sau khi tính được diện tích mảnh vườn đó ta tính được số ki-lô-gam củ cải thu được trên mảnh vườn. Sau đó đổi số ki-lô-gam sang củ cải đó sang đơn vị tạ. Biết 1m 2 vườn đó thu được 8kg củ cải. Chú ý: 1 tạ = 100kg. Cách giải: Chiều rộng mảnh vườn đó là: 4 =2520 m( ) 5 Diện tích mảnh vườn đó là: 25 = 20 500( m2 ) 7
  8. Trên cả mảnh vườn đó người ta thu được số ki-lô-gam củ cải là: 85004000kg = ( ) Đổi 4000kg = 40 tạ. Đáp số: 40 tạ củ cải. Câu 12 (VD): Phương pháp: Thực hiện phép cộng trong ngoặc rồi sau đó nhóm thừa số chung để được một số nhân với một tổng, tổng đó tròn trăm, ta dễ dàng tính được kết quả của bài toán. Cách giải: (42 + + +486696) = + + 9066961 =++ (90916 ) = 1006 = 600 HẾT 8