Đề ôn tập Toán Lớp 4 - Tuần 15 - Đề 3
Câu 1: Giá trị của biểu thức 1625 : 13 + 975 : 13 là:
A: 200 | B: 125 | C: 75 | D: 2000 |
Câu 2: Phép chia nào sau đây là đúng.
A: 43276 : 31 = 1396 | C: 81000 : 90 = 90 |
B: 7259 : 52 = 139 | D: 1741 : 12 = 145 |
Câu 3: Tìm x, biết: x x 45 = 2025 .
A: x = 15 | B: x = 25 | C: x = 35 | D: x = 45 |
Câu 4: Khi thực hiện phép chia 658320 : 30 ta có thể cùng xóa bao nhiêu chữ số 0 ở tậ cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.
A: 0 | B: 1 | C: 2 | D: 3 |
Câu 5: Số dư của phép chia 2592 : 18 là:
A: 0 | B: 10 | C: 18 | D: 2592 |
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập Toán Lớp 4 - Tuần 15 - Đề 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_on_tap_toan_lop_4_tuan_15_de_3.docx
Nội dung text: Đề ôn tập Toán Lớp 4 - Tuần 15 - Đề 3
- Họ và tên học sinh: ĐỀ ÔN TẬP TUẦN 15 (ĐỀ 3) Trường: Môn: Toán 4 Phần I. Trắc nghiệm(3 điểm) Khoanh vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Giá trị của biểu thức 1625 : 13 + 975 : 13 là: A: 200 B: 125 C: 75 D: 2000 Câu 2: Phép chia nào sau đây là đúng. A: 43276 : 31 = 1396 C: 81000 : 90 = 90 B: 7259 : 52 = 139 D: 1741 : 12 = 145 Câu 3: Tìm x, biết: x × 45 = 2025 . A: x = 15 B: x = 25 C: x = 35 D: x = 45 Câu 4: Khi thực hiện phép chia 658320 : 30 ta có thể cùng xóa bao nhiêu chữ số 0 ở tậ cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường. A: 0 B: 1 C: 2 D: 3 Câu 5: Số dư của phép chia 2592 : 18 là: A: 0 B: 10 C: 18 D: 2592 Câu 6: Người ta chia 25kg 50g một loại bột vào 25 gói. Hỏi mỗi gói có bao nhiêu gam bột?. Có bốn bạn tính như sau : a) Bạn Mai : 2550 : 25 = 102 g b) Bạn Thủy : 25500 : 25 = 1020 g c) Bạn Hồng : 25050 : 25 = 1002 g d) Bạn Sơn : 250050 : 25 = 10002 g Bạn làm đúng là : A. Bạn Mai C. Bạn Thủy B. Bạn Hồng D. Bạn Sơn Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính. a) 47041 : 28 b) 35875 : 35 c) 3737111 : 37 Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống: Số bị chia 371 4154 6234 1733 Số chia 16 19 30 42 Kết quả phép 23 ( dư 3 ) chia
- Câu 3: Điền vào chỗ chấm: a. Khi chia 347 cho 24, ta được thương là và số dư là : b. Trong phép chia 4347 : 23 = 189, ta gọi số 4347 là ,; 23 là số và là thương. c. Trong phép chia 1496 : 47 = 31 (dư 39) ta có: số là số bị chia; 47 là ; là thương và 39 gọi là số