Đề ôn thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Cánh diều - Đề số 2 (Có đáp án)
Câu 2: Số: Năm mươi chín triệu sáu trăm bốn mươi ba nghìn năm trăm năm mươi tư viết là:
A. 59 643 554 B. 59 634 584 C. 5 986 544 D. 5 894 564
Câu 3: Trong các số sau: 412 854, 353 142, 471 213, 426 458. Số nào là số bé nhất?
A. 412 854 B. 353 142 C. 471 213 D. 426 458
Câu 4: Có 30 hộp bánh được chia đều vào 5 thùng. Hỏi có 7 thùng bánh như vậy được được bao nhiêu hộp bánh?
A. 48 hộp B. 42 hộp C. 49 hộp D. 35 hộp
Câu 5: Có 3 giá sách, giá thứ nhất có 500 quyển, giá thứ hai có 275 quyển, giác thứ 3 có 446 quyển. Vậy trung bình mỗi giá có: … quyển sách.
A. 407 quyển B. 408 quyển C. 400 quyển D. 405 quyển
Câu 6: Số 624 422 làm tròn đến hàng trăm nghìn, ta được số:
A. 600 000 B. 560 000 C. 500 000 D. 550 000
A. 59 643 554 B. 59 634 584 C. 5 986 544 D. 5 894 564
Câu 3: Trong các số sau: 412 854, 353 142, 471 213, 426 458. Số nào là số bé nhất?
A. 412 854 B. 353 142 C. 471 213 D. 426 458
Câu 4: Có 30 hộp bánh được chia đều vào 5 thùng. Hỏi có 7 thùng bánh như vậy được được bao nhiêu hộp bánh?
A. 48 hộp B. 42 hộp C. 49 hộp D. 35 hộp
Câu 5: Có 3 giá sách, giá thứ nhất có 500 quyển, giá thứ hai có 275 quyển, giác thứ 3 có 446 quyển. Vậy trung bình mỗi giá có: … quyển sách.
A. 407 quyển B. 408 quyển C. 400 quyển D. 405 quyển
Câu 6: Số 624 422 làm tròn đến hàng trăm nghìn, ta được số:
A. 600 000 B. 560 000 C. 500 000 D. 550 000
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Cánh diều - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_on_thi_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_4_sach_canh_dieu_de_so.doc
Nội dung text: Đề ôn thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 Sách Cánh diều - Đề số 2 (Có đáp án)
- Đề ôn tập giữa học kì 1 Toán lớp 4 cánh diều - Đề số 2 I. Trắc nghiệm Câu 1: Viết vào ô trống (theo mẫu): Năm 888 941 1010 1890 1975 2002 Thuộc thế kỉ IX Câu 2: Số: Năm mươi chín triệu sáu trăm bốn mươi ba nghìn năm trăm năm mươi tư viết là: A. 59 643 554 B. 59 634 584 C. 5 986 544 D. 5 894 564 Câu 3: Trong các số sau: 412 854, 353 142, 471 213, 426 458. Số nào là số bé nhất? A. 412 854 B. 353 142 C. 471 213 D. 426 458 Câu 4: Có 30 hộp bánh được chia đều vào 5 thùng. Hỏi có 7 thùng bánh như vậy được được bao nhiêu hộp bánh? A. 48 hộp B. 42 hộp C. 49 hộp D. 35 hộp Câu 5: Có 3 giá sách, giá thứ nhất có 500 quyển, giá thứ hai có 275 quyển, giác thứ 3 có 446 quyển. Vậy trung bình mỗi giá có: quyển sách. A. 407 quyển B. 408 quyển C. 400 quyển D. 405 quyển Câu 6: Số 624 422 làm tròn đến hàng trăm nghìn, ta được số: A. 600 000 B. 560 000 C. 500 000 D. 550 000 Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Hình bên có: góc nhọn góc tù góc bẹt Câu 8: Viết tiếp vào chỗ trống: Cạnh MN không song song với cạnh: Cạnh BC vuông góc với cạnh:
- II. Tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính 560 312 + 19 588 56 831 – 41 270 10 347 × 8 30 516 : 5 Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5 yến = kg 2 tạ 7 kg = kg 5 phút = giây 4 tạ = kg 30 tạ = tấn 2 phút 15 giây = giây 2 tấn = tạ 1 tấn 55 kg = kg 500 năm = thế kỉ Bài 3: Thùng thứ nhất chứa 32 lít dầu, thùng thứ hai chứa 38 lít dầu. Thùng thứ ba chứa số lít dầu bằng trung bình cộng của hai thùng trên. Tính số lít dầu của thùng thứ ba. Bài giải Bài 4: Có 54 quyển vở chia đều thành 9 phần thưởng. Hỏi 3 924 quyển vở thì chia được bao nhiêu phần thưởng? (Biết mỗi phần thưởng là như nhau). Bài giải
- Đáp án - Đề ôn tập giữa học kì 1 Toán lớp 4 cánh diều - Đề số 2 I. Trắc nghiệm Câu 1: Viết vào ô trống (theo mẫu): Năm 888 941 1010 1890 1975 2002 Thuộc thế kỉ IX X XI XIX XX XXI Câu 2: Số: Năm mươi chín triệu sáu trăm bốn mươi ba nghìn năm trăm năm mươi tư viết là: A. 59 643 554 B. 59 634 584 C. 5 986 544 D. 5 894 564 Câu 3: Trong các số sau: 412 854, 353 142, 471 213, 426 458. Số nào là số bé nhất? A. 412 854B. 353 142 C. 471 213 D. 426 458 Câu 4: Có 30 hộp bánh được chia đều vào 5 thùng. Hỏi có 7 thùng bánh như vậy được được bao nhiêu hộp bánh? A. 48 hộp B. 42 hộp C. 49 hộp D. 35 hộp Câu 5: Có 3 giá sách, giá thứ nhất có 500 quyển, giá thứ hai có 275 quyển, giác thứ 3 có 446 quyển. Vậy trung bình mỗi giá có: quyển sách. A. 407 quyển B. 408 quyển C. 400 quyển D. 405 quyển Câu 6: Số 624 422 làm tròn đến hàng trăm nghìn, ta được số: A. 600 000 B. 560 000 C. 500 000 D. 550 000 Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Hình bên có: 6 góc nhọn 1 góc tù 1 góc bẹt Câu 8: Viết tiếp vào chỗ trống: Cạnh MN không song song với cạnh: AD, BC Cạnh BC vuông góc với cạnh: AB, MN, DC
- II. Tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính 560 312 + 19 588 56 831 – 41 270 10 347 × 8 30 516 : 5 Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5 yến = 50 kg 2 tạ 7 kg = 207 kg 5 phút = 300 giây 4 tạ = 400 kg 30 tạ = 3 tấn 2 phút 15 giây = 135 giây 2 tấn = 20 tạ 1 tấn 55 kg = 1055 kg 500 năm = 5 thế kỉ Bài 3: Thùng thứ nhất chứa 32 lít dầu, thùng thứ hai chứa 38 lít dầu. Thùng thứ ba chứa số lít dầu bằng trung bình cộng của hai thùng trên. Tính số lít dầu của thùng thứ ba. Bài giải Thùng thứ ba chứa số lít dầu là: (32 + 38) : 2 = 35 (lít) Đáp số: 35 lít Bài 4: Có 54 quyển vở chia đều thành 9 phần thưởng. Hỏi 3 924 quyển vở thì chia được bao nhiêu phần thưởng? (Biết mỗi phần thưởng là như nhau). Bài giải 1 phần thưởng có số quyển vở là: 54 : 9 = 6 (quyển) 3 924 quyển vở thì chia được số phần thưởng là: 3 924 : 6 = 654 (phần thưởng) Đáp số: 654 phần thưởng.